-nếu a, b cùng chẵn thì ab(a+b) chẵn
-nếu a chẵn b lẻ thì ab(a+b) chẵn vì ab(a+b) chia hết cho 2
-nếu a lẻ b chẵn tương tự
-nếu a lẻ b lẻ thì a+b chãn => dpcm
-nếu a, b cùng chẵn thì ab(a+b) chẵn
-nếu a chẵn b lẻ thì ab(a+b) chẵn vì ab(a+b) chia hết cho 2
-nếu a lẻ b chẵn tương tự
-nếu a lẻ b lẻ thì a+b chãn => dpcm
a)chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
b)chứng minh rằng ab+ba chia hết cho 11
Chứng tỏ rằng ab( a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
Chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
Chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 ( a ; b thuộc N )
a,Chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
b,Chứng minh rằng ab + ba chia hết cho 11
c,Chưnhs minh aaa luôn chia hết cho 37
d, Chứng minh aaabbb luôn chia hết cho 7
chứng tỏ ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N )
chướng minh rằng ab + ba chia hết cho 11
chứng tỏ rằng ab (a + b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
Chứng tỏ rằng ab(a + b) chia hết cho 2 với a, b thuộc N
chứng tỏ rằng ab(a + b) chia hết cho 2 với a,b thuộc N