x^8 - x^7 + x^2 - x + 1
= x^7(x-1) + x(x-1) +1
= (x-1)(x^7 + x) + 1
= (x^2-x)(x^6+1) + 1
Ta có: x^2 - x lớn hơn hoặc = 0; x^6 + 1 >0
=> (x^2-x)(x^6+1) lơn hơn hoặc bằng 0
=> (x^2+1)(x^6+1) + 1 > 0
=> x^8 - x^7 + x^2 - x + 1 > 0 (đpcm)
x^8 - x^7 + x^2 - x + 1
= x^7(x-1) + x(x-1) +1
= (x-1)(x^7 + x) + 1
= (x^2-x)(x^6+1) + 1
Ta có: x^2 - x lớn hơn hoặc = 0; x^6 + 1 >0
=> (x^2-x)(x^6+1) lơn hơn hoặc bằng 0
=> (x^2+1)(x^6+1) + 1 > 0
=> x^8 - x^7 + x^2 - x + 1 > 0 (đpcm)
Chứng minh rằng với mọi số thực \(x\), luôn có \(4x^8-2x^7+x^6-3x^4+x^2-x+1>0\).
Cho \(x+y>1\). Chứng minh rằng \(x^4+y^4>\frac{1}{8}\).
Chứng minh rằng với mọi số thực \(x\) luôn có \(\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x-4\right)+1\ge0\).
Cho \(0\le x,y,z,t\le1\). Chứng minh rằng \(\frac{x}{yzt+1}+\frac{y}{ztx+1}+\frac{z}{txy+1}+\frac{t}{xyz+1}\le3\).
Cho \(x,y\)là hai số thực lớn hơn \(\sqrt{2}\). Chứng minh rằng \(x^4-x^3y+x^2y^2-xy^3+y^4>x^2+y^2\).
Cho \(x,y\) là hai số thực tùy ý. Chứng minh rằng \(x^2+y^2+xy-3x-3y+3\ge0\).
Cho \(x,y\)là hai số dương có tổng bằng 1. Chứng minh rằng \(\left(1+\frac{1}{x}\right)\left(1+\frac{1}{y}\right)\ge9\).
Cho ba số \(x,y,z\) thỏa mãn điều kiện \(z\ge y\ge x\ge0\). Chứng minh rẳng
\(x\left(x-y\right)\left(x-z\right)+y\left(y-z\right)\left(y-x\right)+z\left(z-x\right)\left(z-y\right)\ge0\)
Cho \(0\le a,b,c\le2\) và \(a+b+c=3\). Chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2\le5\).