với a,b,c\(\in\)N* và S=\(\frac{a+b}{c}\)+\(\frac{b+c}{a}\)+\(\frac{a+c}{b}\). Chứng minh rằng S\(\ge\)2
Cho a , b , c \(\inℕ^∗\)và \(S=\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b}\)
a) Chứng minh S \(\ge\)6.
b) Timf GTNN của S.
chứng minh rằng nếu: \(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}\)thì \(\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{c}\) ( với b,c khác 0)
Cho: \(A=\frac{a}{a+b+c}+\frac{b}{b+c+d}+\frac{c}{c+d+a}+\frac{d}{d+a+b}\)
Chứng minh rằng: A không là số tự nhiên với a;b;c;d > 0
Cho a, b, c \(\inℤ\) và \(S=\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{a+c}{b}\)
a) Tính giá trị nhỏ nhất của S
b) Chứng minh rằng S < 6
Cho a,b,c là các số thực dương, chứng minh biểu thức
\(\frac{a^5}{a^2-ab+b^2}+\frac{b^5}{b^2-bc+c^2}+\frac{c^5}{c^2-ca+a^2}\ge\frac{a^3+b^3+c^3}{3}\)
Cho a, b, c là các số nguyên tố đôi một khác nhau. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{\left[a,b\right]}+\frac{1}{\left[a,c\right]}+\frac{1}{\left[b,c\right]}\le\frac{1}{3}\)
Với [a,b]=BCNN(a,b)
Chứng minh rằng:
Nếu: \(c+b=a\) thì \(\frac{a}{b}.\frac{a}{c}=\frac{a}{b}+\frac{a}{c}\)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương a, b, c ta luôn có: \(1< \frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}< 2\)