Ta luôn có: (a-b)2 >= 0 => a2-2ab+b2>=0 =>a2+b2>=2ab => dpcm
a^2+b^2 >= 2ab
Nên a^2+b^2 - 2ab >= 0
a^2 - ab + b^2 - ab >= 0
a(a-b) - b(a-b) >= 0
(a-b).(a-b) = (a-b)^2 >=0 (Đúng)
Nên (a^2+b^2)/2 >= ab (đpcm)
Ta luôn có: (a-b)2 >= 0 => a2-2ab+b2>=0 =>a2+b2>=2ab => dpcm
a^2+b^2 >= 2ab
Nên a^2+b^2 - 2ab >= 0
a^2 - ab + b^2 - ab >= 0
a(a-b) - b(a-b) >= 0
(a-b).(a-b) = (a-b)^2 >=0 (Đúng)
Nên (a^2+b^2)/2 >= ab (đpcm)
1. cho biểu thức :
D = \(\frac{\left(2!\right)^2}{1^2}+\frac{\left(2!\right)^2}{3^2}+\frac{\left(2!\right)^2}{5^2}+...+\frac{\left(2!\right)^2}{2015^2}\)
so sánh D với 6
2. cho các số nguyên dương a,b,c,d thỏa mãn : ab = cd
Chứng minh rằng : A = an + bn + cn + dn là hợp số
với mọi n \(\in\)N
Giúp mình với:
1. Cho 2 số nguyên a và b ( b \(\ne\)0 ). Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. \(\frac{-\left(-a\right)}{-b}=\frac{-a}{-b}\) B. \(\frac{-a}{-b}=\frac{-a}{-\left(-b\right)}\) C. \(\frac{-\left(-a\right)}{-b}=\frac{a}{b}\) D. \(\frac{-\left(-a\right)}{-\left(-b\right)}=\frac{a}{b}\)
2. Cho 2 phân số bằng nhau \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) (a,b,c,d \(\varepsilon\)Z; b,d \(\ne\)0). Chứng minh rằng \(\frac{a\pm b}{_{ }b}=\frac{c\pm d}{d}\)
với a,b,c\(\in\)N* và S=\(\frac{a+b}{c}\)+\(\frac{b+c}{a}\)+\(\frac{a+c}{b}\). Chứng minh rằng S\(\ge\)2
Mn help me!!!
a) Chứng minh rằng \(ab\left(a+b\right)⋮2\left(a;b\inℕ\right)\)
b) Chứng minh rằng \(\left(\overline{ab}-\overline{ba}\right)⋮9\left(a;b\inℕ,a>b\right)\)
Chứng minh rằng: \(a^2-b^2=\left|a\right|+\left|b\right|\left(a,b\in Z\right)\). Biết rằng a là số liền sau số b.
Cho a;b thuộc N* thỏa mãn (a;b)=1 . Chứng minh rằng \(\left(a^2+b^2:ab\right)=1\)
Tim n để A, B có gt nguyên
\(a\frac{n-2}{n+2}\left(n\ne-2\right)\)
\(b\frac{2n+1}{n+1}\left(n\ne-1\right)\)
cho phân số \(\frac{a}{b}\)\(\left(a,b\in Z,0< a< b\right)\). Chứng minh rằng \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}>2\)
\(Cho\)a , b , c là các số lẻ . Chứng minh rằng :
\(ƯCLN\left(a,b,c\right)=\left(\frac{a+b}{2},\frac{b+c}{2},\frac{c+a}{2}\right)\)