bài tập toán cuối tuần lớp 3 , trang 4 cho các số 2 ,3 , 4, 5 .
a , hãy viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau , trong đó chữ số hàng nghìn là 2
b ,xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
c , xếp các số theo thứ tư từ bé đến lớn
bài tập toán cuối tuần lớp 3 , trang 4 cho các số 2 ,3 , 4, 5 .
a , hãy viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau , trong đó chữ số hàng nghìn là 2
b ,xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
c , xếp các số theo thứ tư từ bé đến lớn
Với a,b,c là các số thực dương. CMR: \(\frac{a^2}{\sqrt{3a^2+8b^2+14ab}}+\frac{b^2}{\sqrt{3b^2+8c^2+14bc}}+\frac{c^2}{\sqrt{3c^2+8a^2+14ca}}\ge\frac{a+b+c}{5}\)
Ba số dương a,b,c thoả mãn a+b+c=8 chứng minh rằng:
\(\frac{a}{a+\sqrt{8a+bc}}\)\(+\frac{a}{b+\sqrt{8b+ca}}\)\(+\frac{c}{c+\sqrt{8c+ab}}\)<=1
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn \(\frac{1}{a+1}+\frac{1}{b+1}+\frac{1}{c+1}=2.\)
Chứng minh rằng \(\frac{1}{8a^2+1}+\frac{1}{8b^2+1}+\frac{1}{8c^2+1}\ge1\)
cho a,b,c >0 và abc=1.
CMR:\(\frac{a}{\sqrt{8c^3+1}}+\frac{b}{\sqrt{8a^3+1}}+\frac{c}{\sqrt{8b^3+1}}\ge1\)
Chứng minh rằng nếu a,b,c là các số dương thỏa mãn a+c=2b thì ta luôn có:
\(\frac{1}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}+\frac{1}{\sqrt{b}+\sqrt{c}}=\frac{2}{\sqrt{a}+\sqrt{c}}\)
1)cho a,b,c là các số nguyên dương thỏa mãn đẳng thức \(\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt{ca}=2\)\(\)chứng minh rằng
\(\frac{a}{1+\frac{b}{a}}+\frac{b}{1+\frac{c}{b}}+\frac{c}{1+\frac{a}{c}}\ge1\)
2)với a,b,c là các số thực dương chứng minh rằng :\(\sqrt{a^2+b^2-3\sqrt{ab}}+\sqrt{b^2+c^2-bc}\ge\sqrt{a^2+c^2}\)
Chứng minh rằng nếu a, b, c là ba số dương thỏa mãn a+c=2b thì ta luôn có
\(\frac{1}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}+\frac{1}{\sqrt{b}+\sqrt{c}}=\frac{2}{\sqrt{a}+\sqrt{c}}\)
CHi tiết giùm mk nha cảm ơn
Chứng minh rằng nếu a,b,c là các số dương thỏa mãn a+c=2b thì ta luôn có:
\(\frac{1}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}+\frac{1}{\sqrt{b}+\sqrt{c}}=\frac{2}{\sqrt{a}+\sqrt{c}}\)
Cho a,b,c là ba số thực dương thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2\le3\)
Tìm GTNN của biểu thức \(P=\frac{1}{\sqrt{1+8a^3}}+\frac{1}{\sqrt{1+8b^3}}+\frac{1}{\sqrt{1+8c^3}}\)