CMR: \(\left(a+b\right)^2+\left(b+c\right)^2+\left(c+a\right)^2-\left(a+b\right)\left(b+c\right)-\left(b+c\right)\left(c+a\right)-\left(a+b\right)\left(c+a\right)=a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\)
Bài này mk cần một cách làm sử dụng hằng đẳng thức hoặc một cách làm thông minh chứ không phải là phân tích hết ra từng cái vd (a+b)^2=a^2+2ab+b^2 r cộng lại. Có cho phép sử dụng phân tích nhưng không phải là kiểu phân tích từ đầu tức là phân tích từng cái như mình đã nói ở trên
AI GIẢI ĐƯỢC MK SẼ TÍCH CHO 3 TÍCH. CẢM ƠN RẤT NHIỀU
chứng minh rằng hằng đẳng thức sau luôn đúng :
\(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)-8abc=a\left(b-c\right)^2+b\left(c-a\right)^2+c\left(a-b^2\right)\)
chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
a. \(A=\left(3x+7\right)\left(2x+3\right)-\left(3x-5\right)\left(2x+11\right)\)
b. \(B=\left(x^2-2\right)\left(x^2+x-1\right)-x\left(x^3+x^2-3x-2\right)\)
c. \(C=x\left(x^3+x^2-3x-2\right)-\left(x^2-2\right)\left(x^2+x-1\right)\)
Cho đa thức
A=\(2x^2y^3-3x^3y^2+x^2y^2+1\)
B=\(2x^2y^3+3x^3y^2-x^2y^2+2\)
Tính \(\left\{B-\left[A-\left(-4B\right)\right]\right\}\)
\(\frac{2x-3y}{2}=\frac{4y-2z}{3}=\frac{3z-4x}{4}\) và 3x +2y+z=17
Cho \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)chứng minh rằng
\(\frac{ab}{cd}=\frac{\left(a-b\right)^2}{\left(c-d^2\right)}=\frac{\left(a+b^2\right)}{\left(c+d\right)^2}\)
1.Với giá trị nào của biến thì giá trị của biểu thức bằng 0
\(\frac{x+1}{7};\frac{3x+3}{5};\frac{3x\left(x-5\right)}{x-7};\frac{2x\left(x+1\right)}{3x+4}\)
2.Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(A=\frac{a^2\left(a^2+b^2\right)\left(a^{\text{4}}+b^{\text{4 }}\right)\left(a^8+b^8\right)\left(a^2-3b\right)}{\left(a^{10}+b^{10}\right)}\)tại a=6;b=12
\(B=3xy\left(x+y\right)+2x^3y+2x^2y^2+5\)tại x+y=0
\(C=2x+2y+3xy\left(x+y\right)+5\left(x^3y^2+x^2y^3\right)+4\)tại x+y=0
Bài 2: Cho đa thức: \(A\left(x\right)=2x^2+3x+6\)
\(B\left(x\right)=2x^2+2x+3\)
a) Tính: \(P\left(x\right)=A\left(x\right)-B\left(x\right)\)
b) Tính: \(P\left(x\right)\) tại \(x=-3\) ; \(x=2\)
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \(\left[-a^5.\left(-a^5\right)\right]^2+\left[-a^2.\left(-a\right)^2\right]^5=0\)
b) \(\left(-1\right)^n.a^{n+k}=\left(-a\right)^n.a^k\)
Chứng minh rằng nếu có các số a, b, c, d thỏa mãn đẳng thức:\(\left[ab\left(ab-2cd\right)+c^2d^2\right].\left[ab\left(ab-2\right)+2\left(ab+1\right)\right]=0\)thì chúng lập thành một tỉ lệ thức.