a. hiền hòa
b. chan hòa
c. hòa hợp
HT~
a) Dòng sông quê em chảy rất hiền hòa.
b) Chúng em đang được sống trên một đất nước hòa bình.
c) Gia đình em sống rất hòa thuận.
nữa nha bạn!.
HT !
a. hiền hòa
b. chan hòa
c. hòa hợp
HT~
a) Dòng sông quê em chảy rất hiền hòa.
b) Chúng em đang được sống trên một đất nước hòa bình.
c) Gia đình em sống rất hòa thuận.
nữa nha bạn!.
HT !
1.Gạch chân các nguyên âm đôi trong câu sau
-Uống nước nhớ nguồn
2.Gạch chân các tiếng không cùng vần với các tiếng còn lại
a)mua;cua;qua;lúa
b)quý;tùy;cúi;thủy
3.Gạch dười các từ dùng sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
a)Dòng sông quê em chảy rất hòa bình
b)Chúng em được sống trên một đất nước hòa thuận
Xác định câu đơn,câu ghép trong các câu văn sau:
Hai bên bờ sông,nhưng bãi ngô bắt đầu xanh tốt
Nếu em nào muốn trở về sống với gia đình,thì trung đoàn cho các em về
Từ khi có cây thuốc quý,Cuội cứu sống được rất nhiều người
Tiếng còi tầm cất lên,nhưng chiếc xe bò tót chở thợ lên tầng vào lò
1. Thay thế từ dùng sai( in nghiêng ) bằng từ đồng nghĩa thích hợp rồi Viết lại hai câu văn sau: “Quê em có dòng sông lượn lờ chảy qua. Những ngày hè oi ả, em thỏa sức bơi lội tung tăng trong dòng nước mát ngọt.”
...................................................................................................
Rất mong anh chị giúp ạ
Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là thượng.
Câu hỏi 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống................. .
Câu hỏi 3:Trong câu "Của một đồng, công một nén", từ ...........có nghĩa là sức lao động.
Câu hỏi 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết............. còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 5:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Sơn thủy hữu............. ."
Câu hỏi 6:Câu : "Buổi sáng, mẹ đi làm, em đi học và bà ngoại ở nhà trông bé Na." trả lời cho câu hỏi "Ai .......... gì ?".
Câu hỏi 7:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ............nổ.
Câu hỏi 8:Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió .............to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 9:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là............. dung.
Câu hỏi 10:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là an................. .
Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để các câu được liên kết với nhau bằng phép lặp từ ngữ:
a) Em rất thích học môn Tiếng Việt .................................... đã đem lại cho em tình yêu vẻ đẹp của tiếng nói dân tộc, cho em biết sống nhân ái, chan hòa.
b) Khi đã trưởng thành, mỗi người con biết yêu mẹ hơn. Học hiểu rằng ........................... là người không ai có thể thay thế.
c) Vào đêm trước ngày khai trường của von, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, khi đó con sẽ biết thế nào là........................... được. Còn bây giờ, giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo.
Bạn nào làm nhanh và đúng bài này mình kết bạn nha!
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; …..
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Mẫu: a, Quả non
Câu 10: Trong những câu sau câu nào dùng không đúng quan hệ từ?
A.Tuy em phải sống xa bố mẹ từ nhỏ nên em rất nhớ thương bố.
B. Mặc dù điểmTiếng Việt của em thấp hơn điểm Toán nhưng em vẫn thích học Tiếng Việt.
C. Cả lớp em đều gần gũi động viên Hoà dù Hoà vẫn mặc cảm, xa lánh cả lớp.
D. Tuy mới khỏi ốm nhưng Tú vẫn tích cực tham gia lao động.
Bài 1: Hãy tìm các tiếng có thể ghép với các từ sau đây để tạo thành từ ghép tổng hợp
Nhà; Sách; Bát; Màn; Giấy; Giường; Cốc; Mũ; Giầy
Bài 2: Tìm những từ gần nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
- Mặt hồ.... gợn sóng
- Sóng lượn.... trên mặt sông
- Sóng biển... xô vào bờ
Bài 3: Điền từ trái nghĩa với những từ in đậm dưới đây:
a. Bạn Phong rất cẩn thận còn bạn Hoa thì rất ....
b.Anh ấy khiêm tốn chứ ko ..... như mọi người nghĩ đâu
- Trong kiểu câu "Ai thế nào ?", ....ngữ được cấu tạo bởi tính từ.
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ... .
-Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản.... .
-Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Ác tắm thì ráo, tắm thì mưa."