1. (Before/ When/ While) she is ready, we will leave
2. I'll send you a text message (until/ as soon as/ before) I hear from Nam
3. (Before/ After/ While) she goes, she will turn off all the computers
4. I'll go online (while/ as soon as/ until) I get home
5. (After/ Before/ While) we receive your confirmation email, we will send you a link to download the programme
Giải thích cách làm giúp e với nhé, e cảm ơn!
1. When
Giải thích: "When" diễn tả thời điểm. Câu này nói về việc hành động "we will leave" xảy ra tại thời điểm cô ấy sẵn sàng.
2. as soon as
Giải thích: "As soon as" diễn tả hành động xảy ra ngay sau khi một hành động khác kết thúc.
3. Before
Giải thích: "Before" diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác. Việc tắt máy tính xảy ra trước khi cô ấy đi.
4. as soon as
Giải thích: Tương tự câu 2, "as soon as" diễn tả hành động xảy ra ngay sau hành động khác.
5. After
Giải thích: "After" diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác. Việc gửi link xảy ra sau khi nhận email xác nhận.
1 ta loại before vì không hợp với tình huống, loại while vì hai vế không cùng xảy ra, chọn When
2 hành động send message phải xảy ra ngay khi hoặc sau khi nghe từ Nam, nên ta loại được cả until và before
3 Hành động turn off all the computers phải xảy ra trước khi cô ấy rời đi => chọn before
4 Hành động go online sẽ có thể xảy ra ngay khi hoặc sau khi về nhà, nên ta loại while và until
5 Ta đọc vế sau là: chúng tôi sẽ gửi đường link để tải chương trình, hành động đó phải xảy ra sau khi nhận được thư xác nhận
1 ta loại before vì không hợp với tình huống, loại while vì hai vế không cùng xảy ra, chọn When
2 hành động send message phải xảy ra ngay khi hoặc sau khi nghe từ Nam, nên ta loại được cả until và before
3 Hành động turn off all the computers phải xảy ra trước khi cô ấy rời đi => chọn before
4 Hành động go online sẽ có thể xảy ra ngay khi hoặc sau khi về nhà, nên ta loại while và until
5 Ta đọc vế sau là: chúng tôi sẽ gửi đường link để tải chương trình, hành động đó phải xảy ra sau khi nhận được thư xác nhận