Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (b):
A. Độc lập.
B. Hạnh phúc.
C. Đủ no.
D. Bình đẳng.
Ở Trung Quốc, sử học bắt đầu từ thời ………..(a)……….. đã trở thành lĩnh vực nghiên cứu độc lập, người đặt nền móng là …………(a)………….. Bộ sử kí mà ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư tưởng và tư liệu.
Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (a):
A. Tần
B. Tây Hán
C. Đường
D. Tống
Điền từ thích hợp vào vị trí (b):
A. Ấn Độ
B. Nam Phi
C. Nam Mỹ
D. In-đô-nê-xi-a
Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Trong xã hội nguyên thủy, ………...(a)…………và …………..(b)…………. là “nguyên tắc vàng”. Bởi lúc ấy người ta sống trong cộng đồng, dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp, nhưng khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại không thể đem chia đều cho mọi người.
Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (a):
A. Công bằng.
B. Tự do.
C. Tồn tại.
D. Yêu thương.
Từ thích hợp điền vào vị trí (b) là:
A. Lãnh địa phong kiến Tây Âu.
B. Thành thị trung đại Tây Âu.
C. Đồn điền, trang trại Tây Âu.
D. Ruộng đất công làng xã.
Tháng 8 – 1492, …………….(a)…………… đã dẫn đoàn thủy thủ nước Tây Ban Nha đi về hướng …………..(b)………………. Sau hơn 2 tháng lênh đênh trên mặt biển ………………(c)…………………., ông đã đến một số hòn đảo thuộc vùng biển Ca-ri-be ngày nay, nhưng ông cùng đoàn thủy thủ của mình nhầm tưởng đây là …………(d)…………. Sau này, ông được coi là người phát hiện ra châu Mỹ.
Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (a):
A. Cô-lôm-bô
B. Đi-a-xơ.
C. Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan.
Điền từ thích hợp vào vị trí (d):
A. Phi-lip-pin
B. In-đô-nê-xi-a
C. Ma-lay-xi-a
D. Ấn Độ
Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (b):
A. Đông
B. Tây
C. Nam.
D. Bắc.
Điền từ thích hợp vào vị trí (c):
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Bắc Băng Dương.