Chọn công thức đúng. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ được diễn tả theo công thức
A.
B.
C.
D.
Chọn công thức đúng. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ được diễn tả theo công thức
A. R = R 0 ( 1 - α ∆ t )
B. R = R 0 ( 1 + α ∆ t )
C. R = R 0 α ∆ t
D. R 0 = R ( 1 + α ∆ t )
Sợi dây có tiết diện ngang 1,2 mm2 và điện trở suất 1,7. 10-8 Ω. m được uống thành cung tròn bán kính r = 24 cm như hình. Một đoạn dây thẳng khác cùng loại với sợi dây trên có thể quay quanh trục O và trượt tiếp xúc với cung tròn tại P. Sau cùng, một đoạn dây thẳng khác OQ cũng cùng loại với các dây trên tạo thành mạch kín. Hệ thống được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hướng vuông góc với mặt phẳng chứa các dây trên và có độ lớn B = 0,15 T. Góc α phụ thuộc vào thời điểm t theo biểu thức α = 6t2 (α tính bằng rad, t tính bằng s). Thời điểm dòng điện cảm ứng trong mạch có độ lớn cực đại và giá trị cực đại đó lần lượt là?
A. 1 μC
B. 1 nC
C. 0,1 pC
D. 10 nC
Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0 , 6 π H và tụ có điện dung C = 10 - 3 3 π F mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 π t (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch với giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 90 Ω
B. 30 Ω
C. 10 Ω
D. 50 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết U A M = U M N = 13V, U N B = 12 V và U M B = 5 V. Mỗi hộp chỉ chứa một loại linh kiện trong số các linh kiện sau: điện trở thuần (R), tụ điện (C), cuộn cảm thuần (L) hoặc cuộn dây không thuần cảm (r; L). Độ lệch pha của U A N so với U A B là α. Tính tanα
A. 1,5
B. 2 3
C. 0,5
D. 0,8
Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 50,4µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω được nối với điện kế G có điện trở R = 19,5Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ 27 0 C, mối hàn thứ 2 trong bếp có nhiệt độ 327 0 C. Tính hiệu điện thế hai đầu điện kế G:
A. 14,742mV
B. 14,742µV
C. 14,742nV
D. 14,742V
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t được xác định bởi công thức
A.
B.
C.
D.
Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động α = 50 , 4 μ V / K và điện trở trong r = 0 , 5 Ω được nối với điện kế G có điện trở R = 19 , 5 Ω Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ 27 ° C , mối hàn thứ hai trong bếp có nhiệt độ 327 ° C . Tính hiệu điện thế hai đầu điện kế G.
A. 12,742 mV
B. 14 , 742 μ V
C. 14,742 nV
D. 14,742 V
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm có điện trở thuần r và tụ điện C mắc nối tiếp. Đồ thị của công suất tỏa nhiệt trên biến trở phụ thuộc vào biến trở R là đường số (1) ở phía dưới, đồ thị của công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch phụ thuộc vào biến trở R là đường số (2) ở phía trên. So sánh P 1 và P 2 , ta có
A. P 2 = 1,2 P 1
B. P 2 = 1,5 P 1
C. P 2 = 2 P 1
D. P 2 = 1,8 P 1