Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Một dây hợp kim có điện trở là được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
A. 112,5 J và 93,75 J.
B. 122,5 J và 93,75 J.
C. 112,5 J và 98,75 J.
D. 122,5 J và 98,75 J.
Điều kiện để có dòng điện là
A. chỉ cần cấc vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. chỉ cần có hiệu điện thế.
D. chỉ cần có nguồn điện.
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω . Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
A. 112,5 J và 93,75 J.
B. 122,5 J và 93,75 J.
C. 112,5 J và 98,75 J.
D. 122,5 J và 98,75 J.
Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0 , 10 V Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 = 1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0 , 15 V . Diện tích của pin là S = 0 , 5 c m 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là W = 2 m W / c m 2 Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 2 .
A. 0,125%
B. 0,275%
C. 2,25%
D. 0,225%
Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0 , 10 V . Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 = 1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0 , 15 V . Diện tích của pin là S = 5 c m 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi c m 2 diện tích là W = 2 m W / c m 2 . Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 3 = 2000 Ω
A. 0,2%
B. 0,4%
C. 0,47%
D. 0,225%
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trởcủa các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
A. 112,5 J và 93,75 J.
B. 122,5 J và 93,75 J.
C. 112,5 J và 98,75 J.
D. 122,5 J và 98,75 J.
Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 cm2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R3 = 2000 Ω
A. 0,2%.
B. 0,114%.
C. 0,475%.
D. 0,225%.
Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 = 1 000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 c m 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimét vuông diện tích là w = 2 mW/ c m 2 . Tính hiệu suất H của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 2
Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω. vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0,15 V. Diện tích của phì là S = 5 c m 2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là W = 2 mW/ c m 2 . Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R 3 = 4000 Ω
A. 0,2%
B. 0,144%
C. 0,475%
D. 0,225%