Đáp án C
Số electron đến đập vào đối âm cực trong 1 giây là:
Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:
N = n.t = 6,25. 10 16 .10 = 6,25. 10 17 (hạt)
Đáp án C
Số electron đến đập vào đối âm cực trong 1 giây là:
Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:
N = n.t = 6,25. 10 16 .10 = 6,25. 10 17 (hạt)
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 12kV. Cho e = 1,6. 10 - 19 . Động năng cực đại của các êlectron khi đập vào Anốt là:
A. 3,45. 10 - 15 J
B. 2,72. 10 - 15 J
C. 1,92. 10 - 15 J
D. 1,92. 10 - 16 J
Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là
A. 3,2.1018
B. 3,2.1017
C. 2,4.1018
D. 2,4.1017
Một ống Rơnghen, cường độ dòng điện qua ống I = 0,01 (A), tính số phôtôn Rơnghen phát ra trong một giây. Biết rằng chỉ có 0,8% electron đập vào đối catot là làm bức xạ ra phô tôn Rơnghen
A. 2,3.1017.
B. 2,4.1017.
C. 5.1014.
D. 625.1014.
Trong ống Cu − lít − giơ (Ông tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 18 kV. Biết số electron đập vào đối catôt trong mỗi phút là 3 . 10 17 hạt. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt và lấy e = 1 , 6 . 10 − 19 C. Tổng động năng của électron đập vào đối catôt trong 1 giây là
A. 9,6 J
B. 14,4 J
C. 10,3 J
D. 8,6 J
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lít-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các êlectron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Cho biết : Khối lượng và điện tích các êlectron là m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg; -e = -1,6. 10 - 19 C
Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1 mA. Coi rằng chỉ có 99% số e đập vào đối catốt chuyển nhiệt năng đốt nóng đối catot. Cho khối lượng của đối catốt là 100 g và nhiệt dung riêng là 120 J/kgđộ. Sau một phút hoạt động thì đối catốt nóng thêm bao nhiêu độ?
A. 4 , 6 ° C
B. 4 , 95 ° C
C. 46 ° C
D. 49 , 5 ° C
Một ống Cu–lít–giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 KV với dòng điện trong ống là 1 mA Coi rằng chỉ có 99% số e đập vào anot chuyển nhiệt năng đốt nóng anot. Cho khối lượng của anot là 100 g và nhiệt dung riêng là 120J/kgđộ. Sau một phút hoạt động thì đối anot nóng thêm bao nhiêu độ?
A. 4,60 C.
B. 4,950 C.
C. 460 C.
D. 49,50 C.
Một ống Rơn–ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.1014 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10–10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5.10–3A. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn–ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn–ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là
A. 0,2%.
B. 0,8%.
C. 3%.
D. 60%.
Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 10 kV, dòng điện qua ống là 0,63 A. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron. Có tới 96% động năng của các electron chuyển thành nhiệt khi tới đối catot. Để làm nguội đối catot phải dùng nước chảy qua ống. Độ chênh lệch nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi ống là 30°C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lưu lượng nước chảy qua ống là
A. 0,060 lít/s.
B. 0,048 lít/s.
C. 0,040 lít/s.
D. 0,036 lít/s