“Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang.”
Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy viết đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu văn tả lại cảnh vật một buổi trưa hè.( giúp mik với nhé )
Điền từ láy vào chỗ chấm cho thích hợp:
"Mặt trăng tròn ..., ... nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao ... như những con đom đóm nhỏ. Không gian mới yên tĩnh làm sao! Chỉ còn tiếng sương đêm rơi ... trên lá cây và tiếng côn trùng ... trong cát ẩm. Chị Gió chuyên cần ... bay làm ... mấy ngọn xà cừ trồng ven đường, ... đâu đây mùi hoa thiên lí ... lan tỏa."
(Từ láy cần điền: ra rả, nhẹ nhàng, vành vạnh, lấp lánh, từ từ, lộp độp, rung rung, thoang thoảng, dịu dàng.)
Câu 3: Trong các câu dưới đây câu nào là câu ghép? A. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. B. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên tràn ngập hạnh phúc. C. Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. D. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, làm cho nó sáng rực lên như những ngọn đèn.
Gạch dưới từ ghép tổng hợp có trong nhóm từ sau:
Phẳng lặng, bằng phẳng, phẳng lì, vắng lặng, vắng vẻ, lặng yên.
Viết 8-10 câu cảm nhận về đoạn văn:
Con gà nào cất lên một tiếng gáy. Và ở góc vườn, tiếng cục tác làm nắng trưa thêm oi ả, ngột ngạt. Không một tiếng chim, không một sợi gió. Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng. Đường làng vắng ngắt. Bóng tre, bóng chuối cũng lặng im.
Ấy thế mà mẹ phải vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu, bước vào trong nắng, ra đồng cấy nốt thửa ruộng chưa xong.
Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!
thay từ in đậm bằng từ đồng nghĩa phù hợp
a. cảnh vật hôm nay yên tĩnh lạ thường
b. non sông Việt Nam mang vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình
Xác định các vế câu và các QHT, cặp QHT trong từng câu ghép dưới đây :
a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều.
c) Nó không chỉ học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt.
d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.
Làm chi tiết giúp mình
Giải câu đố sau:
Để nguyên sao sáng ngóng trông
Bỏ đầu vắng lặng như không có gì ?
Từ bỏ đầu là từ nào?
a/ vắng b/ im c/ ca d/ ăn
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim kêu ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe thấy chăng?
Gió bắt đầu nổi rào rào theo khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh…Con Luốc động đậy cánh mũi rón rén bò tới. Khi nghe động tiếng chân của con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loại bò sát có bốn chân kia liền quét cái đuôi dài chạy tứ tán, con núp dưới gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán là ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Đoàn Giỏi
* Đọc thầm bài tập đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách ghi dấu X vào ô trống trước các ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng dẫn dưới đây:
Câu 1. Bài văn tả cảnh gì?
a) Cảnh rừng phương nam về trưa.
b) Cảnh rừng lúc đi săn.
c) Cảnh rừng phương nam lúc ban mai.
Câu 2. Câu văn nào trong bài tả cảnh rừng rất yên tĩnh?
a) Rừng cây im lặng quá.
b) Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.
c) Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên.
Câu 3. Những con vật trong bài tự biến đổi sắc màu để làm gì?
a) Để làm cho cảnh sắc thêm đẹp.
b) Để khoe vẻ đẹp của mình với các con vật khác.
c) Để làm cho kẻ thù không phát hiện ra.
Câu 4. Trong bài văn có mấy đại từ xưng hô?
a) Một đại từ. Đó là…………………….
b) Hai đại từ. Đó là…………………….
c) Ba đại từ. Đó là…………………….
Câu 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a) rào rào; ngây ngất; nhè nhẹ; dần dần; rón rén; líu lo; phảng phất; động đậy.
b) rào rào; ngây ngất; nhè nhẹ; dần dần; rón rén; hương hoa; phảng phất;
c) chim chóc; ngây ngất; nhè nhẹ; dần dần; rón rén; líu lo; trời tròn.
Câu 6. Trong câu văn dưới đây dấu phảy có tác dụng gì?
Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời.
a) Ngăn cách các vế trong câu ghép
b) Ngăn cách các từ ngữ cùng làm vị ngữ.
c) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ.
II. Trả lời câu hỏi:
Câu 1. (1 điểm) Tìm và chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
c. Ba chìm bảy nổi.
d. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 2. (1,5 điểm)
Cho các từ ngữ sau: chạy, núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, dẻo dai, đi.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Động từ: ………………………………………………………………………
Danh từ: ……………………………………………………………………….
Tính từ: ………………………………………………………………………..
Gạch dưới từ cùng nghĩa với trật tự trong các câu sau:
A. Chúng tôi chăm chú nghe cô giáo giảng bài.
B. Cả lớp ngồi im lặng nghe cô giáo phân công công việc.
C. Chúng tôi yên lặng, không một bạn nào nói chuyện riêng.