Câu 3: (3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn (3g) khí metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính lượng CO2 sinh ra sau phản ứng đốt cháy.
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho biết (C = 12 , Ca= 40, O = 16, H = 1)
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 (xúc tác MnO2), FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.
a) Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.
b) Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba(OH)2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.
Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Có những chất sau Fecl2, fecl3, cuso4, cucl2, chất nào tác dụng với dung dịch NAOH tạo thành chất kết tủa màu xanh lam. Viết các phương trình hóa học sảy ra
Cho năm hợp chất vô cơ A, B, C, D và E (có tổng phân tử khối là 661 đvc). Biết chung tác dụng với HCl và đều tạo ra nước. Hỗn hợp năm chất trên tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo ra dd X chứa 2 muối. Dung dịch X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chỉ gồm 1 chất. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình xảy ra.
viết phương trình phản ứng mà trong đó các chất tham gia và sản phẩm có thuộc 5 chất: oxit, axit, bazo, muối, nước
Cho 2,791 g hỗn hợp rắn chứa hai chất Na2SO4 và Pb(NO3)2 trong nước, đun nóng nhẹ, thu được kết tủa. Sau khi lọc, rửa và sấy khô thu được 1,515 g chất rắn. Dung dịch qua lọc thấy có tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M, trái lại không cho kết tủa với dung dịch Na2SO4 0,5 M.
(a) Viết phương trình phản ứng và phương trình ion rút gọn.
(b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
X, Y, Z là ba hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung cấp ba thành phần chính: đạm, lân, kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan tốt trong nước, biết:
X + Na2CO3 → tạo kết tủa trắng
Y + NaOH → tạo khí mùi khai
Y + HCl → không có hiện tượng
Y + BaCl2 → tạo kết tủa trắng
Z + AgNO3 → tạo kết tủa trắng
Z + BaCl2 → không có hiện tượng
Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng trên
Cho các dung dịch hoặc các chất lỏng riêng biệt: đường saccarozơ, axit axetic, rượu etylic, đường glucozơ, dầu thực vật. Các chất này đựng trong các ống nghiệm ký hiệu là X, Y, Z, P, Q không theo thứ tự. Thực hiện lần lượt các thí nghiệm với các chất trên với một số thuốc thử, kết quả thu được ở bảng dưới đây:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
NaHCO3 |
Có sủi bọt khí |
Y |
Ag2O trong NH3 dư |
Có kết tủa Ag |
Z |
Đun nóng H2SO4 loãng: trung hòa môi trường sau đó cho Ag2O trong NH3 dư |
Có kết tủa Ag |
P |
Nước cất |
Tạo hai lớp chất lỏng không trộn lẫn |
X, Y, Z và Q |
Tạo dung dịch đồng nhất không màu |
Xác định các chất X, Y, Z, P, Q. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
C, NaHCO3, Na2CO3. Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau:
– Thí nghiệm 1: cho chất trong lọ A vào chất trong lọ C thấy có kết tủa.
– Thí nghiệm 2: cho chất trong lọ C vào chất trong lọ D thấy có khí bay ra.
– Thí nghiệm 3: cho chất trong lọ B vào chất trong lọ D thấy có khí bay ra.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy các dung dịch nào trong các lọ A, B, C, D để làm thí nghiệm? Viết các phương trình hóa học.
Cho các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Những chất nào trong dãy đã cho tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra