theo c-s
\(x^2+y^2=x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2}\)
\(\le\sqrt{\left(1-y^2+y^2\right)\left(1-x^2+x^2\right)}=1\)
lại có \(3x+4y\le\sqrt{\left(x^2+y^2\right)\left(3^2+4^2\right)}\le\sqrt{5^2}=5\)
theo c-s
\(x^2+y^2=x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2}\)
\(\le\sqrt{\left(1-y^2+y^2\right)\left(1-x^2+x^2\right)}=1\)
lại có \(3x+4y\le\sqrt{\left(x^2+y^2\right)\left(3^2+4^2\right)}\le\sqrt{5^2}=5\)
Thu gọn biểu thức
a, A= x (x2-x+1)+1/2x2(2-2x)
b, B= 3x (x-2)-x (1+3x)
c, C = x (x2+xy+y2)-y (x2+xy+y2)
d, D=3x (x2-2x-3)-x2(3x-2)+5(x2-x)
GIÚP MK VỚI MK LIKE NHA haha
Bài 1. Tìm tất cả các số x, y thuộc Z+ thỏa mãn:
a) \(2 + \sqrt{x+y} = \sqrt{x} + \sqrt{y} \)
b) \({x \over{5}} + \sqrt{3x - 1} = \sqrt{2y + 8} + {y\over{3}} \)
Bài 2. Cho tập A gồm 2018 số thực phân biệt thỏa mãn với mọi a, b; a khác b thì: \(a^2 + b\sqrt{2}\) thuộc Q. CMR: với mọi a thuộc A thì \(a\sqrt{2}\) thuộc Q
Bài 1:
a)2x-\(\sqrt{_{ }}\)căn 2=0
b)|x+1|+|x+5|+|x+7|=105x
Bài 2
Tìm x,y,z
2x-4y/12=4z-3x/2=3y-2z/4-biết 2x-y+z=27
1. Tìm x,y,z biết
a. 5x=-10y=6z với x*y*z=-30000
b. 2x=3y; 5y=4z với 3x+4y-5z=-18
2. Cho A=\(\frac{9}{\sqrt{x}-2}\)
Tìm x thuộc Z để A thuộc Z
Cho 3x-2y/4 = 2z-4x/3 = 4y-3z/2. CMR: x/2 = y/3 = z/4
Cho x+16/9 = y-25/16 = z+9/25 và 2x^3-1 = 15. Tìm x, y, z
Tính giá trị của mỗi đa thức trong các trường hợp sau :
A)x^2+2xy-3x^3+2y^3+3x^3-y^3 tại x = 5 và y = 4
b)xy - x2^2y^2 + x^4y^4 - x^6y^6 + x^8y^8 tại x = -1 và y = -1
1. Tìm x, biết:
a) \(9^{x-1}=\frac{1}{9}\)
b) \(\frac{1}{3}:\sqrt{7-3x^2}=\frac{2}{15}\)
2. Tìm các số x,y,z thỏa mãn:
\(\sqrt{\left(x-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(y+\sqrt{2}\right)^2}+\left|x+y+z\right|=0\)
Cho x,y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x nhận các giá trị x1=2,x2=5 thì các giá trị tương ứng y1, y2 thỏa mãn 3y1 + 4y2 = 46. Hãy biểu diễn y theo x
Bài 3* : Tính giá trị các biểu thức sau:
a) 3x4 + 5x2y2 + 2y4 + y2 biết rằng x2 + y2 = 1
b) 7x - 7y + 4ax - 4ay - 5 biết x - y = 0
c) x3 + xy2 - x2y - y3 + 3 biết x - y = 0
d) x2 + 2xy + y2 - 4x - 4y + 1 biết rằng x + y = 3