Đáp án A. Vì khi đó α = 90 0 , cos α = 0 .
Đáp án A. Vì khi đó α = 90 0 , cos α = 0 .
Cho véc tơ pháp tuyến của diện tích vuông góc với các đường sức từ thì khi độ lớn cảm ứng từ giảm 4 lần, từ thông
A. bằng 0
B. giảm 2 lần
C. tăng 4 lần
D. giảm 4 lần
Một ion dương bay trong mặt phẳng vuông góc với các đường cảm sức từ của từ trường đều. Quỹ đạo tròn của hạt có bán kính R. Nếu điện tích của hạt tăng 2 lần và độ lớn của cảm ứng từ giảm 2 lần thì bán kính quỹ đạo là:
A.R
B.2R
C.4R
D.3R
Một vòng dây dẫn phẳng giới hạn diện tích S = 12 c m 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,2 T. Mặt phẳng vòng dây hợp với véc tơ B → một góc 30 ° .
a) Tính từ thông qua diện tích S.
b) Để từ thông qua diện tích S tăng 3 lần thì độ lớn của cảm ứng từ phải có giá trị bằng bao nhiêu? Biết góc hợp giữa B → và n → không thay đổi.
Trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T, người ta đặt một khung dây hình chữ nhật có các cạnh là a = 4 cm và b = 6 cm. Mặt phẳng của khung dây hợp với đường sức từ một góc 60 ° .
a) Tính từ thông qua khung dây.
b) Khi độ lớn của cảm ứng từ tăng lên 5 lần thì từ thông qua diện tích từ thông qua diện tích khug dây bằng bao nhiêu? Biết góc hợp giữa B → và n → không thay đổi.
Cho vòng dây kín nằm trong mặt phẳng song song với các đường cảm ứng từ. Nếu diện tích vòng dây và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì từ thông qua vòng dây
A. tăng 4 lần
B. tăng 2 lần
C. không đổi
D. giảm 4 lần
Câu 1. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B → với độ lớn có thể thay đổi được. Biết pháp tuyến n → của mặt phẳng vòng dây hợp với B → một góc α = 45 ° . Khi cảm ứng từ B → có độ lớn B 1 = 8 . 10 - 4 T thì từ thông qua diện tích S là 15 . 10 - 6 Wb. Tính từ thông qua S khi cảm ứng từ B → có độ lớn B 2 = 24 . 10 - 4 T .
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B → với độ lớn có thể thay đổi được. Biết pháp tuyến n → của mặt phẳng vòng dây hợp với B → một góc α = 60 ° . Khi cảm ứng từ B → có độ lớn B = 9 . 10 - 4 T thì từ thông qua diện tích S là 18 . 10 - 6 Wb. Tính độ lớn của cảm ứng từ khi từ thông qua S là 72 . 10 - 6 Wb.
Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 cm 2 đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẵng khung dây góc a = 60 ∘ , độ lớn cảm ứng từ B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0,2 W. Tính suất điện động cảm ứng và cường độ dòng điện xuất hiện trong khung dây nếu trong thời gian Dt = 0,01 giây, cảm ứng từ:
a) Giảm đều từ B đến 0.
b) Tăng đều từ 0 đến 0,5B.