Dùng khí hiđrô để khử hoàn toàn 16 gam sắt (III) ô-xit ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt sinh ra sau khi phản ứng kết thúc
b) Cho lượng sắt trên vào dung dịch có chứa 19,6 g axit Sunfuric (H2SO4). Kết thúc phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí hiđrô ở đktc ?
Mình biết nội quy nhưng mình đang bí muốn nhờ mấy thánh hóa giải hộ
Hòa tan 99,8 gam cuso4.5h2o vào 164 ml nước .làm lạnh dung dịch tới 10 độ C thu được 30 gam tinh thể cuso4.5h2o.biết độ tan của cuso4 kan ở 10 độ C là 17,4 gam .hãy xét xem cuso4 có lẫn tạp chất hay không . nếu có lẫn thì khối lượng của tạp chất là bao nhiêu ?
cho 13g kém p.ứng hoàn toàn vs dung dịch HCl, sau p.ứng thu đc ZnCl2 và khí H2
1. Viết PTHH
2. tính thể tích khí hđro sinh ra(đktc)
3. để thu đc 12m^3 khí H2 đktc thì khối lượng mỗi chất phản ứng cần dùng là bn gam?
#mk chỉ cần c3 thôi nhé, các bạn lm hộ mk vs ạ(cảm ơn nhiều ạ ^_^)
cho một lá nhôm nặng 0,81 gam vào dung dịch chứa 2,19 gam HCl a, Chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư b,tính khối lượng các chất thu đc sau phản ứng
1)Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 → A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 → I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
2)Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.
a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro.
b. Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro bay ra ( đktc ). Biết sản phẩm của phản ứng là kẽm sunfat và khí hidro.
3)Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
AI GIỎI HÓA GIÚP TÔI NHA
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Câu 4 : Một bình kín có dung tích 16,8 lit ( đktc) chứa đầy khí oxi. Đốt cháy hết 3 gam
cacbon trong bình đó, sau đó cho thêm 18,6 gam phot pho vào bình rồi đốt tiếp, sau khi
phản ứng xong thu được chất rắn X và khí Y
a) Xác đinh thành phần khối lượng chất rắn X ?
b) Xác định thể tích khí Y ( đktc) ?
c) Xác định khối lượng Kaliclorat cần phân hủy để thu được lượng oxi nói trên , biết
trong quá trình thu khí có hao hụt 20 % ?
ai nhanh mình tick kết bạn nhé
Dẫn 49,58 lít khí CO2 ( ở 25°c và 1 bar) vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư , sau phản ứng kết thúc thu được m (gam) chất rắn không tan
a) Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (m)
1)Cho 5,4g Al vào ung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2)Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 18,56 g Fe3O4 nung nong. Tính khối lượng các chất thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn