Tìm tất cả các tập con, các tập con gồm hai phần tử của các tập hợp sau:
a) A = { 1; 2 }
b) B = { 1; 2; 3 }
c) C = { a; b; c }
d) D = { \(x\in R\) | \(2x^2-5x+2=0\) }
Cho tập A gồm các số tự nhiên có 1 chữ số. Số các tập con của A gồm hai phần tử, trong đó có phần tử 0 là:
A. 32
B. 34
C. 36
D. 9
Cho A = { 1; 2; 3; 4 }. Hãy viết tất cả các tập con gồm:
a) Một phần tử
b) Hai phần tử
c) Ba phần tử
Cho A = { 1; 2; 3; 4 ;5 }. Viết tất cả các tập con của A có ít nhất 3 phần tử
Cho tập hợp A gồm 3 phần tử. Khi đó số tập con của A bằng
A. 8
B. 6
C. 3
D. 4
Cho tập A = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 . Số các tập con khác nhau của A gồm hai phần tử là:
A. 13
B. 15
C. 11
D. 17
Cho tập A có n phần tử (n ∈ N*) biết số tập con 3 phần tử nhiều hơn số tập con 2 phần tử 14 tập hợp. Hỏi A có bao nhiêu phần tử?
cho hai tập hợp:
A={x\(\in\)R|\(x^2\)+x-6=0 hoặc 3\(x^2\)-10x+8=0};
B={x\(\in\)R|\(x^2\)-2x-2=0 và 2\(x^2\)-7x+6=0}.
a) viết tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) tìm tất cả các tập hợp sao cho \(B\subset X\) và \(X\subset A\).
Câu 1: CMR: hai tâp hợp (A \ B) \ C = (A \ C) \ (B \ C)
Câu 2: Cho hai tâp hợp A và B. Biết số phần tử của tâp hợp A giao tập hợp B Bằng nửa số phần tử của B và số p hần tử tập hợp A hợp tập hợp B là 7. Hãy tìm số phần tử của các tập hơp đó