Cho tam giác ABC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều ABE và ACF. Gọi I là trung điểm của BC, H là trực tâm cuả tam giác ABE. Trên tia đối của tia IH lấy K sao cho HI=IK. chứng minh
tam giác AHF=Tam giác CKF
Cho tam giác ABC. Vẽ ra phía ngoài tam giác hai tam giác đều ABE và ACF. Gọi I là trung điểm của BC, H là trực tâm tam giác ABE. Trên tia đối của tia IH lấy điểm K sao cho IH=IK. Chứng minh tam giác HKF là tam giác đều.(ko cần vẽ hình đâu)
Cho tam giác ABC . Vẽ ra phía ngoài tam giác hai tam giác đều ABE và ACF . Gọi I là trung điểm của BC, H là trực tâm tam giác ABE. Trên tia đối của tia IH lấy điểm K sao cho IH=IK. Chứng minh :
a) \(\Delta AHF=\Delta CKF\)
b)\(\Delta HKF\) là tam giác đều
Tam giác ABC, vẽ về phía ngoài tam giác các tam giác đều ABE, ACF. Gọi I là TĐ của BC, H là giao điểm 3 đường cao tam giác ABE. Trên tia đối của tia IH lấy K sao cho IH = IK
a) cm: HB = KC
b) cm: tam giác AHF = tam giác CKF
c) tam giác HKF đều
Cho tam giác ABC .Vẽ ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABE, ACF. Gọi H là trực tâm tam giác ABE. Gọi I là trung điểm BC, lấy điểm K sao cho I là trung điểm HK. Chứng minh:
a) Tam giác BHI=Tam giác CKI.
b)góc AHF=góc KCF
c)Tam giác KHF đều
d)Tính góc FIH và độ dài HF với IF=5cm
Cho tam giác ABC. Vẽ ra phía ngoài tam giác hai tam giác đều ABE và ACF. Gọi I là trung điểm BC. H là trưực tâm tam giác ABE. Trên tia đối của tia IH lấy K sao cho IH = IK. Chứng minh rằng tam giác IHF đều.
Cho tam giác ABC, vẽ về phía ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABE, ACF. Gọi I là trung điểm của BC, H là trực tâm của tam giác ABE.Tính các góc của tam giác FIH
Cho tam giác ABC, vẽ về phía ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABE, ACF. Gọi I là trung điểm BC, H là trực âm của tam giác ABE. Tính các góc của tam giác FIH
Cho tam giác ABC, vẽ về phía ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABE, ACF. Gọi I là trung điểm BC, H là trực âm của tam giác ABE. Tính các góc của tam giác FIH