cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ đường cao AH
CMR : \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
cho tam giác ABC có A=900 B=600 có đường cao AH. Trên Hc lấy D sao cho DH=BH
Cguwngs minh ABD là tam giác đềuVẽ CF vuông góc với AD (F thuộc AD )CMR \(\frac{1}{AB^2}\)+\(\frac{1}{AC^2}\)=\(\frac{1}{AH^2}\)cho tam giác ABC có góc A=90 độ, góc B=60 độ, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy D sao cho BH=HD.
a) C/m tam giác ABC đều.
b) Qua D kẻ đường vuông góc vs BC cắt AC tại E. Tam giác AED là tam giác gì?
c)Từ C kẻ CF vuông góc AD, C/m AH=HF=FC
d) C/m \(\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{AH^2}\)
cho tam giác ABC vuông cân tại A, vẽ AH vuông góc với BC tại H . CMR: \(\frac{1}{AH^2}\)= \(\frac{1}{AB^2}\)= \(\frac{1}{AC^2}\)
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại B, kẻ CH vuông góc AB. Biết AH= 1cm, BH= 4cm. Tính độ dài AC.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Cạnh AB= 5cm đường cao AH, BH= 3cm, CH= 8cm. Tính AC.
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có \(\frac{AB}{BC}=\frac{3}{5}\)và AC= 16cm. Tính độ dài các cạnh AB=BC.
Cho\(\Delta ABC\)vuông tại A có đường cao AH.Dùng định lí Pi-ta-go và diện tích tam giác (ko dùng tam giác đồng dạng) để chứng minh các hệ thức lượng (lớp 9) sau :
a) HB.HC = AH2
b) HB.BC = AB2 => HC.BC = AC2
c)\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B=60o ,có:
AH là đường cao. Lấy D thuộc BC sao cho DC=DB. CF vuông với tia AD tại F. ED vuông góc với BC tại D sao cho E thuộc AC.
Chứng minh rằng:
a/ AH=HF=CF
B/ \(\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{AH^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC).CMR:
a) AC.AC=CH.BC; AB.AB=BH.BC
b) AH.AH=BH.CH
c) \(\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{AH^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B=60o ,có:
AH là đường cao. Lấy D thuộc BC sao cho DC=DB. CF vuông với tia AD tại F. ED vuông góc với BC tại D sao cho E thuộc AC.
Chứng minh rằng:
a/ AH=HF=CF
B/ \(\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{AH^2}\)