Lời giải:
Áp dụng công thức cosin trong tam giác ta có:
$\cos A=\frac{AB^2+AC^2-BC^2}{2AB.AC}$
$\Leftrightarrow \cos 50^0=\frac{15^2+15^2-BC^2}{2.15^2}$
$\Leftrightarrow BC^2=160,75$
$\Rightarrow BC\approx 12,68$ (cm)
Lời giải:
Áp dụng công thức cosin trong tam giác ta có:
$\cos A=\frac{AB^2+AC^2-BC^2}{2AB.AC}$
$\Leftrightarrow \cos 50^0=\frac{15^2+15^2-BC^2}{2.15^2}$
$\Leftrightarrow BC^2=160,75$
$\Rightarrow BC\approx 12,68$ (cm)
Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 5, A ^ = 45 ° . Độ dài cạnh BC là
A. 29 + 10 2
B. 29 - 10 2
C. 29
D. 29 + 20 2
Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, A ^ = 120 ° . Độ dài cạnh BC là:
A. 19
B. 2 19
C. 3 19
D. 2 7
Tam giác ABC có AB = 9; AC = 12 và BC = 15cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam giác đã cho.
A. 7,5
B. 10.
C. 15.
D. 8,5
Bài 4:Cho tam giác ABC có A=60 độ,B=45 độ,AC=2.Tính độ dài cạnh AB,BC,C
Cho tam giác ABC có diện tích là 36 𝑐𝑚2, độ dài cạnh AB = 8 cm; cạnh AC = 12
cm. Trên cạnh AB kéo dài về phía B lấy điểm M; trên cạnh AC kéo dài về phía C lấy N
sao cho BM = 5 cm, CN = 4 cm. Tính diện tích hình tam giác AMN.
Tam giác ABC có AB =2; AC = 1 và A ^ = 60 ° . Tính độ dài cạnh BC.
A. BC=1
B. BC =2
C. B C = 2 .
D. B C = 3 .
Cho tam giác ABC có AC=8;BC=6;C=30o . Tính độ dài cạnh AB và diện tích của tam giác AB
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Gọi M là một điểm trên cạnh BC và D là chân đường phân giác trong góc A. Tính độ dài vecto MD khi độ dài vecto AM nhỏ nhất
Tam giác ABC vuông tại A, có AB = AC = a. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho \(BM=\dfrac{BC}{3}\) . Tính độ dài AM
Câu 6: Cho tàm giác ABC có A(1; - 1) ;B(2; 0) ;C(3; 5) a) Tìm tọa độ các vecto AB ,AC ,BC b) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC. Từ đó tính chu vi tam giác. c) Tìm tọa độ trung điểm các cạnh và tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC. d) Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hnh bình hành e) Tọa độ chân đường cao xuất phát từ A của tam giác. Đ) Tính góc A?