Cho tam giác $A B C$ cân tại $A$. $C P, \, B Q$ là các đường phân giác trong của $\triangle A B C$ $(P \in A B, \,Q \in A C)$. Gọi $O$ là giao điểm của $C P$ và $B Q$.
a) Chứng minh tam giác $O B C$ là tam giác cân.
b) Chứng minh điểm $O$ cách đều ba cạnh $A B, \, A C$ và $B C$.
c) Chứng minh đường thẳng $A O$ đi qua trung điểm của đoạn thẳng $B C$ và vuông góc với nó.
d) Chứng minh $C P=B Q$.
e) Tam giác $A P Q$ là tam giác gì? Vì sao?
a, BQ là đường phân giác của góc B
=> \(\widehat{B_1}=\widehat{B_2}=\dfrac{1}{2}\widehat{B}\) ( 1 )
CP là đường phân giác của góc C
=> \(\widehat{C_1}=\widehat{C_2}=\dfrac{1}{2}\widehat{C}\) ( 2 )
Mà tam giác ABC cân tại A
= > \(\widehat{B}=\widehat{C}\) ( 3 )
Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) = > \(\widehat{B_1}=\widehat{B_2}=\widehat{C_1}=\widehat{C_2}\)
Xét tam giác OBC có :
\(\widehat{B_2}=\widehat{C_2}\) ( cmt )
= > Tam giác OBC cân tại O
b, Do O là giao của 2 đường phân giác BQ và CP của tam giác ABC
nên O là trực tâm của tam giác ABC hay điểm O cách đều 3 cạnh AB,AC, BC của tam giác ABC
c, Do O là trực tâm của tam giác ABC ( câu b, )
Mà tam giác ABC cân tại A
= > AO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác ABC tức là AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC
d, Xét \(\Delta QBC\) và \(\Delta PCB\) có :
\(\widehat{B_2}=\widehat{C_2}\left(cmt\right)\)
BC chung
\(\widehat{B}=\widehat{C}\left(gt\right)\)
=> \(\Delta QBC=\Delta PCB\left(g-c-g\right)\)
= > CP = BQ ( 2 cạnh tương ứng )
e, Do tam giác QBC = tam giác PCB ( câu d, )
=> BP = CQ ( 2 cạnh tương ứng )
\(P\in AB\)
= > AP + PB = AB
= > AP = AB - PB ( 4 )
\(Q\in AC\)
= > AQ + QC =AC
= > AQ = AC - QC ( 5 )
Từ ( 4 ) , ( 5 )
= > AP = AQ
Xét tam giác APQ có :
AP = AQ ( cmt )
= > Tam giác APQ cân tại A ( đpcm )
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại
a, BQ là đường phân giác của góc B
=> \(\widehat{B_1}=\widehat{B_2}=\dfrac{1}{2}\widehat{B}\) ( 1 )
CP là đường phân giác của góc C
=> \(\widehat{C_1}=\widehat{C_2}=\dfrac{1}{2}\widehat{C}\) ( 2 )
Mà tam giác ABC cân tại A
= > \(\widehat{B}=\widehat{C}\) ( 3 )
Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) = > \(\widehat{B_1}=\widehat{B_2}=\widehat{C_1}=\widehat{C_2}\)
Xét tam giác OBC có :
\(\widehat{B_2}=\widehat{C_2}\) ( cmt )
= > Tam giác OBC cân tại O
b, Do O là giao của 2 đường phân giác BQ và CP của tam giác ABC
nên O là trực tâm của tam giác ABC hay điểm O cách đều 3 cạnh AB,AC, BC của tam giác ABC
c, Do O là trực tâm của tam giác ABC ( câu b, )
Mà tam giác ABC cân tại A
= > AO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác ABC tức là AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC
d, Xét \(\Delta QBC\) và \(\Delta PCB\) có :
\(\widehat{B_2}=\widehat{C_2}\left(cmt\right)\)
BC chung
\(\widehat{B}=\widehat{C}\left(gt\right)\)
=> \(\Delta QBC=\Delta PCB\left(g-c-g\right)\)
= > CP = BQ ( 2 cạnh tương ứng )
e, Do tam giác QBC = tam giác PCB ( câu d, )
=> BP = CQ ( 2 cạnh tương ứng )
\(P\in AB\)
= > AP + PB = AB
= > AP = AB - PB ( 4 )
\(Q\in AC\)
= > AQ + QC =AC
= > AQ = AC - QC ( 5 )
Từ ( 4 ) , ( 5 )
= > AP = AQ
Xét tam giác APQ có :
AP = AQ ( cmt )
= > Tam giác APQ cân tại A ( đpcm )
a) cân tại nên .
Vì và là đường phân giác của nên , .
Do đó .
Suy ra cân tại .
b) Vì là giao điểm các đường phân giác và trong nên là giao điểm ba đường phân giác trong .
Do đó, cách đều ba cạnh và .
c) Ta có cân tại là đường phân giác của góc nên đồng thời là trung tuyến và đường cao của .
Vậy đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với nó.
d) Ta có (g.c.g)
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có , (1);
(2).
Lại có (tam giác cân tại ) (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
Vậy tam giác cân tại .