Đáp án C
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 (X) + H2O
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (Y)
C6H5NH3Cl + AgNO3→ C6H5NH3NO3 (Z) + AgCl
C6H5NH3NO3 + NaOH → C6H5NH2 + NaNO3 + H2O
Đáp án C
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 (X) + H2O
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (Y)
C6H5NH3Cl + AgNO3→ C6H5NH3NO3 (Z) + AgCl
C6H5NH3NO3 + NaOH → C6H5NH2 + NaNO3 + H2O
Chất nào là amin? (1) C6H5NO2. (2) C6H5NH2. (3) CH3–NH–CH3 (4) CH3–NH–CO–C2H5. (5) CH3NH3Cl
A. (2), (3), (5).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (3), (4), (5).
Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng :
C a C 2 → H = 80 % H 2 O C 2 H 2 → H = 75 % C , 600 ° C C 6 H 6 → H = 60 % H N O 3 / H 2 S O 4 C 6 H 5 N O 2 → H = 80 % F e + H C l C 6 H 5 N H 3 C l → H = 95 % N a O H C 6 H 5 N H 2
Từ 1,0 tấn canxi cacbua chứa 80% C a C 2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên ?
A. 106,02 kg.
B. 132,53 kg
C. 165,66 kg.
D. 318,06 kg
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
( a ) F e ( N O 3 ) 2 → t 0 k h í X + k h í Y ( b ) B a C O 3 → t 0 k h í Z ( c ) F e S 2 + O 2 → t 0 k h í T ( d ) N H 4 N O 2 → t 0 k h í E + k h í F ( e ) N H 4 H C O 3 → t 0 k h í Z + k h í F + k h í G ( g ) N H 3 + O 2 → x t , t 0 k h í H
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T, E, G, H qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2dư (trong điều kiện không có oxi). Số khí bị giữ lại là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho sơ đồ chuyển hóa
Xenlulozo → t o + H 2 O / H + X → t o + d d A g N O 3 / N H 3 d ư Y → d d H C l Z
Trong sơ đồ trên, các chất X,Y,Z lần lượt là:
A. glucozo, amino gluconat, axit gluconic.
B. glucozo, amoni gluconat, axit gluconic.
C. fructozo, amino gluconat, axit gluconic.
D. fructozo, amoni gluconat, axit gluconic.
Cho các chất có cấu tạo sau:
(1) CH3-CH2-NH2;
(2) CH3-NH-CH3;
(3) CH3-CO-NH2;
(4) NH2-CO-NH2;
(5) NH2-NH2-COOH;
(6) C6H5-NH2;
(7) C6H5NH3Cl;
(8) C6H5 - NH - CH3;
(9) CH2=CHNH2.
Có bao nhiêu chất là amin?
A. 4.
B. 5
C. 3
D. 6
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ; (4) NH2-CO-NH2 ; (5) NH2-CH2-COOH ; (6) C6H5-NH2 ; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2.
Chất nào là amin?
A. (1); (2); (6); (7); (8)
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5)
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → H + , t ° X + Y;
(2) X + Br2 + H2O → Z;
(3) Y + [Ag(NH3)2]OH → H + , t ° T.
Biết X, Y, Z, T là các họp chất hữu cơ. Nhận định sai là
A. X có thể tác dụng được với anhiđrit axetic tạo ra este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
B. Z có tên gọi là axit gluconic
C. T có tên gọi là amoni fructonat
D. X và Y tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), thu được một poliancol duy nhất
Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O → xúc tác Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y → xúc tác E + Z
(d) Z + H2O → chất diệp lục ánh sáng X + G
X, Y, Z lần lượt là :
A. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit
B. Tinh bột, glucozơ, etanol
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Ca 3 PO 4 2 → + SiO 2 + C ( 1200 o C ) X → + Ca ( t o ) Y → + HCl Z → + O 2 du T
X,Y,Z,T lần lượt là
A. CaC2, C2H2, C2H4, CO2.
B. PH3, Ca3P2, CaCl2, Cl2.
C. CaSiO3, CaC2, C2H2, CO2.
D. P, Ca3P2, PH3, P2O5
Cho các cặp chất CH3NH2 + C6H5NH3Cl (1); C6H5NH3Cl + NH3 (2); CH3NH3Cl + NaOH (3); NH4Cl + C6H5NH2 (4). Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4