\(\text {Bảo toàn KL: }m_{H_2}+m_{Cl_2}=m_{HCl}\\ \Rightarrow m_{H_2}=m_{HCl}-m_{Cl_2}=73-71=2(g)\)
Chọn D
\(\text {Bảo toàn KL: }m_{H_2}+m_{Cl_2}=m_{HCl}\\ \Rightarrow m_{H_2}=m_{HCl}-m_{Cl_2}=73-71=2(g)\)
Chọn D
có sơ đồ phản ứng sau: Fe+HCl-->FeHCl2+H2 Bt có 11,2g sắt tham gia phản ứng
a,Tính khối lượng sản phẩm thu đc
b, tính khối lượng axit HCl đã dùng
Cho 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được FeCl2 và H2 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Tính: a. Viết và lập pthh b. Khối lượng HCl cần dùng. c. Thể tích H2 ở đktc
Cho 4g Oxit đồng (CuO) tác dụng với khí H2 theo sơ đồ CuO+H2---t*---> Cu + H2O a. Lập PTHH của pứ b. Tính khối lượng Cu thu được c. Tính thể tích H2 (đktc)cần dùng
Cho phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Khối lượng HCl, MgCl2,
H2 lần lượt là: 7,3g; 9,5g; 0,2g. Tính khối lượng của Mg tham gia phản ứng?
Cho Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 74,37 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng acid H2SO4 đã tham gia phản ứng.
mg giúp mình vs ạ
Bài 8: : Khử Fe2O3 bằng khí H2, cần dùng 37,185 lít khí H2 (đkc).
a) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích nước thu được sau phản ứng ( biết Dnước= 1g/ml)
Cho sơ đồ phản ứng sau Fe+HCl ------> FeCl2 + H2 a Lập phương trình hóa học B. Tính khối lượng Hcl đã dùng biết đã dùng là 8.4g sắt và sau phản ứng thu được 0.3g H2 và 19.05g FeCl2
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 1,2,3: “Cho 0,2 mol sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2”
1. Khối lượng kim loại sắt tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam B. 22,4 gam C. 33,6 gam D. 44,8 gam
2. Khối lượng FeCl2 thu được là:
A. 18,3 gam B. 12,7 gam C. 50,8 gam D. 25,4 gam
3. Thể tích khí H2 là:
A. 4,48 lít B. 44,8 lít C. 0,448 lít D. 22,4 lít
4. Cho photpho tác dụng dụng với oxi theo sơ đồ phản ứng: 4P+ 5O2 𝑡𝑜→ 2P2O5 thu được 42,6 gam P2O5. Khối lượng photpho tham gia phản ứng là:
A. 1,86 gam B. 37,2 gam C. 18,6 gam D. 3,72 gam
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 5, 6, 7, 8, 9: “Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong oxi, thu được khí CO2 và hơi nước”
5. Phương trình phản ứng là:
A. CH4 + O2 → CO2 + H2O
B. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C. CO2 + 2H2O → CH4 + 2O2
D. CO2 + CH4 → O2 + H2O
6. Thể tích khí CO2 là:
A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít
7. Khối lượng của nước là:
A. 2,88 gam B. 27,2 gam C. 28,8 gam D. 14,4 gam
8. Thể tích khí O2 ở (đktc) cần cho phản ứng trên là :
A.35,84 lit B.17,92 lit C. 8,96 lit D. 15,68lit
9.Thể tích không khí cần dùng ở (Đktc) cần dùng là:
A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?