Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 → n u n g N2O +H2O
Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 → n u n g N2O +H2O
Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng hết một lượng chất oxi hóa chứa 8 g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g C O 2 , 1,8 g H 2 O và khí N 2 . Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là:
A. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; N ≈ 37,39%.
B. C ≈ 81,73%; H ≈ 13,93%; N ≈ 4,34%.
C. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 37,39%
D. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 26,01%; N ≈ 11,37%.
Cho sơ đồ phản ứng:
Khí A → + H 2 O dung dịch A → + HCl B → + NaOH Khí A → + HNO 3 C → nung D + H2O
Chất D là
A. NO.
B. N2.
C. NO2.
D. N2O.
Cho sơ đồ phản ứng :
Khí A → + H 2 O Dung dịch A → + HCl Khí A → + HNO 3 C → N u n g D +H2O
Chất D là:
A. NO
B. N2
C. NO2
D. N2O
Hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y,chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT<126). Cho các nhận xét sau:
(a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b) Số nguyên tử H trong phân tử T bằng 10.
(c) Nếu cho a mol T phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được a mol khí hiđro.
(d) Trong X chứa 6 liên kết π.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P 2 O 5 vào nước;
(b) Sục hỗn hợp khí NO 2 , O 2 vào nước;
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 ;
(d) Cho P vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thể tích N 2 thu được (đktc) khi nhiệt phân 80 gam NH 4 NO 2 với hiệu suất phản ứng 75% là (Cho: N=14, O=16, H=1) A. 21 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P 2 O 5 vào nước;
(b) Sục hỗn hợp khí N O 2 v à O 2 vào nước;
(c) Sục khí C O 2 vào dung dịch N a 2 S i O 3 ;
(d) Cho P vào dung dịch H N O 3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phản ứng sau:
(A) + (B) → (C) + (D)
(C) + (E) → “Nhựa phenol fomanđehit”
(E) + O2 → (H)
(I) → (J) + (K)
(J) → (L)
(L) + Cl2 → (M) + (B)
(M) + (N) → (C) + (D)
Natri + (F) → (N) + (K)
Các chất A, I, M có thể là:
A. C2H5ONa, C2H6Cl và C2H5Cl.
B. C6H5OH, C3H8 và C3H7Cl.
C. C6H5ONa, CH4 và C6H5Cl.
D. C6H5OH, CH4 và C6H5Cl.