\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4
\(S+H_2\underrightarrow{t^o}H_2S\uparrow\)
0,2 0,2
\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,2}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{H_2S}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4
\(S+H_2\underrightarrow{t^o}H_2S\uparrow\)
0,2 0,2
\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,2}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{H_2S}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00
Nung nóng 3,73g hỗn hợp bột kim loại kẽm và sắt trong bột lưu huỳnh dư. Chất rắng thu được sau phản ứng được hoà tan bằng dung dịch axit clohidric thấy có 1,33l khí (đktc) thoát ra. a. Viết phương trình hoá học xãy ra? b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Túnh phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột kim loại kẽm và sắt trong bột lưu huỳnh dư. Chất rắng thu được sau phản ứng được hoà tan bằng dung dịch axit clohidric thấy có 1,344l khí (đktc) thoát ra. a. Viết phương trình hoá học xãy ra? b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
cho 12,8gam hỗn hợp x gồm FeO và Fe vào dunh dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc 2,24 lít khí ở đktc
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp x
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
Cho khí hiđro dư đi qua m gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam hỗn hợp kim loại trong đó có 2,8 gam sắt.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) đã tham gia phản ứng.
c) Tính m.
14,4 gam hỗn hợp x gồm fe và s trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp y hòa tan y trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính phần trăm khối lượng các chất trong x