Đáp án D
Phương pháp : Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt
Cách giải :
Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg Urani
Đáp án D
Phương pháp : Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt
Cách giải :
Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg Urani
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U 92 235 phân hạch hết là
A. 9,6.1010 J
B. 10,3.1023J
C. 16,4.1023 J
D. 16,4.1010J
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV. Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 , 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani U 92 235 phân hạch hết là:
A. 9 , 6.10 10 J
B. 10 , 3.10 23 J
C. 16 , 4.10 23 J
D. 16 , 4.10 10 J
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là
200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol-1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là
A. 5,12.1026 MeV.
B. 51,2.1026 MeV
C. 2,56.1015 MeV
D. 2,56.1016 MeV.
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 5 , 12.10 26 M e V
B. 51 , 2.10 26 M e V
C. 2 , 56.10 15 M e V
D. 2 , 56.10 16 M e V
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 gam/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 51 , 2 . 10 26 M e V
B. 5 , 12 . 10 26 M e V
C. 2 , 56 . 10 16 M e V
D. 2 , 56 . 10 15 M e V
Cho rằng một hạt nhân urani 92 235 U phân hạch thì năng lượng trung bình là 200MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani 92 235 U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch khi hết 1 kg urani 92 235 U là
A. 2 , 56.10 16 M e V
B. 5 , 12.10 M 26 e V
C. 51 , 2.10 26 M e V
D. 2 , 5.10 15 M e V
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 M e V . Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 , 1 e V = 1 , 6 . 10 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235g/mol Năng lượng tỏa ra khi 2 g U 92 235 phân hạch hết là
A. 9 , 6 . 10 10 J
B. 10 , 3 . 10 23 J
C. 16 , 4 . 10 23 J
D. 16 , 4 . 10 10 J
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 1352,5 kg
B. 1421 kg
C. 1121 kg
D. 962 kg