Cho phản ứng:
CH3CHO + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 37
B. 31
C. 17
D. 27
Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau.
A. 20.
B. 14.
C. 18.
D. 15.
Cho 2 phương trình hóa học:
1 2 C H 3 C O O H + N a 2 C O 3 → 2 CH 3 COONa + H 2 O + CO 2
2 C 6 H 5 OH + Na 2 CO 3 → C 6 H 5 ONa + NaHCO 3
Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH 3 COOH , H 2 CO 3 , C 6 H 5 OH là
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không thay đổi
D. Vừa tăng vừa giảm
Cho phản ứng: C H 3 C H O + K M n O 4 + H 2 S O 4 → C H 3 C O O H + M n S O 4 + K 2 S O 4 + H 2 O
Hệ số cân bằng của phương trình hóa học trên là
A. 5, 2, 4, 5, 2, 1, 4.
B. 5, 2, 2, 5, 2, 1, 2.
C. 5, 2, 3, 5, 2, 1, 3
D. Tât cả đều sai.
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl;
(2) NaOH + CH3COOH;
(3) Mg(OH)2 + HNO3;
(4) Ba(OH)2 + HNO3;
(5) NaOH + H2SO4;
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho sơ đồ phản ứng:
CH 4 → + X ( xt , t o ) Y → + Z ( xt , t o ) T → + M ( xt , t o ) CH 3 COOH
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. CH3COONa.
Cho phản ứng sau:
CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
A. 16.
B. 18.
C. 14.
D. 12.
Cho phản ứng sau:
CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
A. 16.
B. 18.
C. 14.
D. 12.
Phản ứng giữa 2 chất nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: H + + O H - → H 2 O
A. H 2 S + K O H
B. HNO3 +Ca(OH)2
C. C H 3 C O O H + N a O H
D. H 2 S O 4 + M g ( O H ) 2