cho PT : ax^2 + bx + c = 0 (a khác 0)có 2 nghiệm thuộc đoạn [0;2] . tìm GTLN của biểu thức P=(8a^2 -6ab + b^2)/(4a^2 -2ab+ac)
xét phương trình bậc hai ax²+bx+c=0 có hai nghiệm thuộc [0, 2]. tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=(8a²-6ab+b²)/(4a²-2ab+ac)
cho phương trình bậc 2 ax2+bx+c=0 có 2 nghiệm là 0 và 2.
tìm max P= \(\frac{8a^2-6ab+b^2}{4a^2-2ab+ac}\)
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 \(\left(a\ne0\right)\)có hai nghiệm là x1 , x2 thỏa mãn ax1 + bx2 + c = 0 . Tính giá trị của biểu thức :
\(P=a^2c+ac^2+b^3-3abc\).
chứng minh rằng nếu phương trình \(ax^2+bx+c=x\left(a\ne0\right)\)vô nghiệm thì phương trình \(a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=x\)cũng vô nghiệm
Cho phương trình \(ax^2+bx+c=0\)có nghiệm \(x_1;x_2\)thuộc [0;1]
Tìm max P=\(\frac{b^2-ab+a^2}{a\left(c+a\right)}\)
cmr nếu phương trình \(ax^4+bx^3+cx^2-2bx+4a\)\(=0\left(a\ne0\right)\)có 2 nghiệm x1x2=1 thì \(5a^2=2b^2+ac\)
1)Cách tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai:\(ax^2+bx+c=0\left(a\ne0\right)\)
Đối với phương trình `ax^2 +bx +c=0` \(\left(a\ne0\right)\) và biệt thức \(\Delta=b^2-4ac\)
`-` Nếu \(\Delta>0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)
`-` Nếu \(\Delta=0\) thì phương trình có nghiệm kép \(x_1=x_2=-\dfrac{b}{2a}\)
`-` Nếu \(\Delta< 0\) thì phương trình vô nghiệm
Theo kết luận trên áp dụng với bài sau đây :
`a, 7x^2 -2x+3=0`
`b,6x^2 +x+5=0`
`c, 6x^2 +x-5=0`