Đáp án A
2 x − 4 y − 10 = 0 ⇔ 4 y = 2 x − 10 ⇔ y = 1 2 x − 5 2
Đáp án A
2 x − 4 y − 10 = 0 ⇔ 4 y = 2 x − 10 ⇔ y = 1 2 x − 5 2
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) 3x – y = 2; b) x + 5y = 3;
c) 4x – 3y = -1; d) x + 5y = 0 ;
e) 4x + 0y = -2 ; f) 0x + 2y = 5.
bài 1: giải các phương trình sau :
a) x^3-5x=0 b) căn bậc 2 của x-1=3
bài 2 :
cho hệ phương trình : {2x+my;3x-y=0 (I)
a) giải hệ phương trình khi m=0
b) tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm (x;y) thỏa mãn hệ thức :
x-y+m+1/m-2=-4
bài 3:giải các phương trình sau
a)5x-2/3=5x-3/2 b) 10x+3/12=1+6x+8/9 c) 2(x+3/5)=5-(13/5+x) d) 7/8x-5(x-9)=20x+1,5/6
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
a) Giải phương trình : \(\frac{x^2}{\left(x-1\right)^2}+\frac{x^2}{\left(x+1\right)^2}=\frac{10}{9}\)
b) Tìm nghiệm nguyên x thỏa mãn : \(\sqrt{x+2+3\sqrt{2x-5}}+\sqrt{x-2-3\sqrt{2x-5}}=2\sqrt{2}\)
c) Tìm m để phương trình sau vô nghiệm : \(\frac{x+1}{x\left(x-m+1\right)}=\frac{x}{x+m+2}\)
d) Cho phương trình : 2x6 + y2 - 2x3y - 320 = 0 có nghiệm (x1; y1); (x2; y2);...; (xn; yn). Tính giá trị của biểu thức x1 + x2 + ... + xn.
bài 1: giải phương trình
x^4+x^2-12=0
bài 2 : cho hệ phương trình {mx-2y=4,x+my=5
a) giải hệ phương trình với m=3
b) tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn x+y=5
bài 3 :cho y=x^2 (P) ; y=2mx+5 (d)
a) với m=2 tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
giúp mình với mình đang cần gấp :>>
Cho phương trình 3x + y = 2
a) viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình trên ?
b) Chứng minh đường thẳng y = (m^2 - 1 )x + m^2 - 5 , m khác 1 và -1 luôn đi qua một điểm cố định
Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x+my=4\\mx-y=3\end{cases}}\)
a) Tìm m để hệ có nghiệm (x; y) thoả mãn x > 0 và y > 0.
b) Tìm m để hai đường thẳng biểu diễn hai phương trình của hệ cùng cắt nhau tại một điểm trên (P): y = \(\frac{1}{4}\) \(^{x^2}\) có hoành độ =2
Cho 2 hàm số ( P ) : y = 2x^2 và ( d ) : y = -3x + 4
a ) Vẽ 2 đô thị trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
b ) Tìm tọa độ giao điểm của 2 đô thị trên bằng phép tính
2 ) Cho phương trình x – 2 ( m - 1 ) x - 2m = 0 . Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m. Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1 , x2 , tìm tất cả giá trị của m sao cho x1^2+ x1- x2 = 5 -2m
(2 điểm) 1) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{aligned}&\dfrac{3}{x+1}-2 y=-1 \\ &\dfrac{5}{x+1}+3 y=11\end{aligned}\right.$.
2) Trong mặt phẳng toạ độ $O x y$, cho parabol $(P)$: $y=x^{2}$ và đường thẳng $(d)$: $y=2 x+m-2$. Tìm tất cả giá trị của $m$ để $(d)$ cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ $x_{1},$ $x_{2}$ sao cho $\left|x_{1}-x_{2}\right|=2$.
BÀI 3:Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 4)x-5 nghịch biến
Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 1)x+2 đồng biến với mọi x>0
BÀI 6 Cho đường thẳng (d) y=-x+2 và parabol P y=1/2.x^2
a)tìm giá trị m để điểm M(m;m-1) nằm trên (d).Với m vừa tìm được chứng tỏ điểm M không thuộc P
b) vẽ P và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của
chúng
BÀI 4:
TRONG mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol P: y=-x^2
a) vẽ đồ thị P
b) gọi A và B là hai điểm thuộc P có hoành độ lần lượt là 1 , -2 .Lập phuơng trình đường thẳng AB
c) tìm phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng AB và tiếp xúc với P