Chọn đáp án A
Phương trình phản ứng như sau:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
⇒ a = 1 và e = 2 ⇒ a + e = 3 ⇒ Chọn A
Chọn đáp án A
Phương trình phản ứng như sau:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
⇒ a = 1 và e = 2 ⇒ a + e = 3 ⇒ Chọn A
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng ( a+ b) bằng
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a :b là
A. 1:3
B.2:3
C. 2 :5
D. 1 :4
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử tổng quát dạng CxHyO4 và thỏa mãn các dữ kiện sau:
(1) A + NaOH → X + Y + Z
(2) X + H2SO4 → E + Na2SO4
(3) Y + H2SO4 → F + Na2SO4
Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được axit C3H4O2, các chất E và Z đều có phản ứng tráng gương. Các hệ số của các chất trong sơ đồ trên không nhất thiết là hệ số tối giản khi phản ứng. Giá trị nhỏ nhất của MA (g/mol) là
A. 160.
B. 188.
C. 112
D. 144.
Cho phản ứng hóa học sau:
FeO + HNO 3 → Fe NO 3 3 + NO + H 2 O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên và tối giản) của phản ứng hóa học đó là
A. 15.
B. 25.
C. 24.
D. 22.
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
- Thuộc loại phản ứng thế là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g
B. a, c
C. d, e, g
D. a, b, c, e, g
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
Thuộc loại phản ứng cộng là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g
B. a, c
C. d, e, g
D. b, e
Cho phản ứng:
CH3CHO + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 37
B. 31
C. 17
D. 27
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
Thuộc loại phản ứng tách là các phản ứng
A. d, g
B. a, c
C. d, e, g
D. a, b, c, e, g