Cho hai số nguyên dương thỏa mãn: \(\frac{6}{13}< \frac{p}{q}< \frac{7}{15}\). Chứng minh rằng q\(\ge28\)
Cho p và q là các số nguyên dương, thỏa mãn \(\frac{6}{13}< \frac{p}{q}< \frac{7}{15}\). Chứng minh rằng q>=28
cho p và q là các số nguyên dương thỏa mãn:\(\frac{6}{13}<\frac{p}{q}<\frac{7}{15}\). Chứng minh rằng q\(\ge\)28
Cho p,q nguyên dương thỏa mãn \(\frac{6}{13}<\frac{p}{q}<\frac{7}{15}\) Cmr:\(q\ge28\)
Cho p và q là các số nguyên dương, thoả mãn \(\frac{6}{13}< \frac{p}{q}< \frac{7}{15}\).Chứng minh răng q\(\ge\)28
Cho p và q là các số nhuyên dương, thỏa mãn 6/13<p/q<7/15. Chứng minh rằng q>=28
Cho x,y,z là các số nguyên dương và x+y+z là số lẻ, các số thực a,b,c thỏa mãn \(\frac{a-b}{x}=\frac{b-c}{y}=\frac{a-c}{z}\) .Chứng minh rằng a=b=c
cho x,y,z là các số nguyên dương và x+y+z là số lẻ, các số thực a,b,c thỏa mãn \(\frac{a-b}{x}\)=\(\frac{b-c}{y}\)=\(\frac{a-c}{z}\). Chứng minh a=b=c
Cho các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn (a,b,c) = 1 và \(\frac{ab}{a-b}\)= c. Chứng minh rằng a - b là số chính phương