Cho P thuần chủng khác về hai cặp tính trạng tương phản => F1 đồng tính về hạt vàng - trơn. Cho f1 tự thụ phấn => f2 có 12000 cây với 4 kiểu hình trong đó xanh - nhăn chiếm 750 cây .
a, Hãy cho bt quy định di truyền trên phép lai trên, xác định kiểu gen , kiểu hình của f1
b, Hãy tính số lượng của cá thể mỗi kiểu hình ở f2
a)
Xét tỉ lệ kiểu hình xanh nhăn ta có: \(\dfrac{750}{12000}\)=\(\dfrac{1}{16}\)
\(\dfrac{1}{16}\) xanh nhăn = \(\dfrac{1}{4}\) xanh x \(\dfrac{1}{4}\) nhăn
=> Qui luật phân li độc lập di truyền trên phép lai trên
=>Hạt vàng trội hoàn toàn sơ với hạt xanh
=>Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn
Qui ước gen:
A: vàng a: xanh
B: trơn b: nhăn
Ta có:
\(\dfrac{1}{4}\) xanh =>P: Aa x Aa
\(\dfrac{1}{4}\) trơn => P: Bb x Bb
⇒Kiểu gen của F1 là: AaBb x AaBb (Hạt vàng trơn x Hạt vàng trơn)
SƠ ĐỒ LAI:
F1: AaBb(Hạt vàng trơn) x AaBb (Hạt vàng trơn)
GF1: AB,Ab,aB,ab ; AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
KH: 9 vàng trơn :3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
b)
Số lượng cá thể ở kiểu hình vàng trơn là:
\(\dfrac{9}{16}.12000=6750\) (cây)
Số lượng cá thể ở kiểu hình vàng nhăn là:
\(\dfrac{3}{16}.12000=2250\) (cây)
Vì tỉ lệ vàng nhăn bằng với xanh trơn nên số lượng cá thể xanh trơn là: 2250 (cây)