1.cho p,q nguyên tố tìm x,y ∈ N*thỏa mãn \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{pq}\)
2.tìm x,y ∈ Z, p nguyên tố thỏa mãn \(x^4+4=p.y^4\)
1.Tìm x;y thuộc N : x^3 -7=y^2
2.Tìm p;q thuộc P và x thuộc z thỏa mãn: x^5+px+3q=0
3, Tìm x;y thuộc Z thỏa mãn 6x^3-xy(11x+3y)+2y^3=6
1)Cho x;y;z>0 và x+y+z=6
Tìm max: D= ( x-1) / x + ( y-1) / y + ( z-1) / z
2)Tìm các số nguyên n thỏa mãn n^2 + 2-14 là SCP
3)GPT: x^2 - 13 x + 50 = 4 căn(x-3)
Cho mình hỏi xem cách làm này của mình có đúng không nhé.
Đề bài: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình (x+y)4 = 40y+1
Bài giải:
Đặt x+y=n với n>0 và n là số nguyên. Phương trình đã cho tương đương với: n4=40y+1.Vì x+y>y nên n>y.
- Nếu n=1 thì y=0 (thỏa mãn n>y) =>(x+y)4=1 mà y=0 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=2 thì 40y=15 => y=2,(6) là số hữu tỉ (loại)
- Nếu n=3 thì y=2 (thỏa mãn n>y) => (x+y)4=81 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=4 thì 40y=255 => y=6,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=5 thì 40y=624 => y=15,6 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=6 thì 40y=1295 => y=32,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=7 thì y=60 (loại vì n<y).
Vì n,y là 2 số nguyên dương nên từ phần trên suy ra n>7 thì không có giá trị nào của y thỏa mãn.
Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm nguyên (x;y) là: (1;0) ; (1;2).
1/ Cho số nguyên dương n thỏa n và 10 là 2 số nguyên tố cùng nhau . CMR (n^4 - 1) chia hết cho 40
2/ Tìm tất cả các số nguyên tố p và các số nguyên dương x, y thỏa {p-1=2x(x+2) {p^2 -1= 2y(y+2)
3/ Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho tồn tại các sô nguyên dương ,y,z thỏa mãn x^3+y^3+z^3=nx^2 y^2 z^2
Cho mình hỏi xem cách làm này của mình có đúng không nhé.
Đề bài: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình (x+y)4 = 40y+1
Bài giải:
Đặt x+y=n với n>0 và n là số nguyên. Phương trình đã cho tương đương với: n4=40y+1.Vì x+y>y nên n>y.
- Nếu n=1 thì y=0 (thỏa mãn n>y) =>(x+y)4=1 mà y=0 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=2 thì 40y=15 => y=2,(6) là số hữu tỉ (loại)
- Nếu n=3 thì y=2 (thỏa mãn n>y) => (x+y)4=81 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=4 thì 40y=255 => y=6,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=5 thì 40y=624 => y=15,6 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=6 thì 40y=1295 => y=32,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=7 thì y=60 (loại vì n<y).
Vì n,y là 2 số nguyên dương nên từ phần trên suy ra n>7 thì không có giá trị nào của y thỏa mãn.
Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm nguyên (x;y) là: (1;0) ; (1;2).
a) Tìm tất cả các số nguyên tố p và các số nguyên dương x,y biết : p -1=2x(x+2) và p2-1 =2y(y+2)
b) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho tồn tại x,y,z là các số nguyên dương thỏa mãn x3+y3 +z3 =n.x2y2z2
a,tìm x nguyên thỏa mãn A=x2-x+13 là số chính phương
b, cm A=(2n-1)(2n+1) luôn chia hết cho 3 với mọi n thuộc N*
Cho mình hỏi xem cách làm này của mình có đúng không nhé.
Đề bài: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình (x+y)4 = 40y+1
Bài giải:
Đặt x+y=n với n>0 và n là số nguyên. Phương trình đã cho tương đương với: n4=40y+1.Vì x+y>y nên n>y.
- Nếu n=1 thì y=0 (loại)
- Nếu n=2 thì 40y=15 => y=2,(6) là số hữu tỉ (loại)
- Nếu n=3 thì y=2 (thỏa mãn n>y) => (x+y)4=81 => x=1 (vì x>0)
- Nếu n=4 thì 40y=255 => y=6,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=5 thì 40y=624 => y=15,6 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=6 thì 40y=1295 => y=32,375 là số hữu tỉ và n<y (loại)
- Nếu n=7 thì y=60 (loại vì n<y).
Vì n,y là 2 số nguyên dương nên từ phần trên suy ra n>7 thì không có giá trị nào của y thỏa mãn.
Vậy phương trình có 1 cặp nghiệm nguyên (x;y) là: (1;2).