Cho (O;R) và một đường thẳng (d) không cắt (O). Khoảng cách từ (O) đến đường thẳng (d) nhỏ hơn R√2. M là một điểm di động trên (d). Từ M kẻ tiếp tuyến MA, MB với (O) (A,B là các tiếp điểm. MO cắt AB tại N, cắt (O) tại I. Trên nửa mặt phẳng bờ OM có chứa điểm B, vẽ tia Ox vuông góc với OM. Ox cắt MB tại P. Xác định vị trí M trên (d) để diện tích tam giác MOP nhỏ nhất
(Ý c câu 5 hình _ HSG toán 9 thành phố Lào Cai 2016-2017)
Cho (O;R) và một đường thẳng (d) không cắt (O). Khoảng cách từ (O) đến đường thẳng (d) nhỏ hơn R√2. M là một điểm di động trên (d). Từ M kẻ tiếp tuyến MA, MB với (O) (A,B là các tiếp điểm. MO cắt AB tại N, cắt (O) tại I. Trên nửa mặt phẳng bờ OM có chứa điểm B, vẽ tia Ox vuông góc với OM. Ox cắt MB tại P. Xác định vị trí M trên (d) để diện tích tam giác MOP nhỏ nhấ
hoặc tìm Link HSG toán 9 thành phố Lào cai
Có câu như trên
cho (O;R) và (d) không cắt (O), khoảng cách từ O đến (d) nhỏ hơn R√2; M di chuyển trên(d) từ M kẻ tiếp tuyến MA,MB với (O) AB cắt MO tại N, MO cắt (O) tại I. Khi M di chuyển trên (d) thì I di chuyển trên đườngnào?
Bài 1: Cho đường tròn (O) và điểm M ở ngoài đường tròn. Từ M kẻ tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (A,B là tiếp điểm ), tia OM cắt đường tròn tại C, tiếp tuyến tại C cắt tiếp tuyến MA,MB tại P và Q. Chứng minh rằng diện tích tam giác MPQ lớn hơn một nửa diện tích tam giác ABC.
Bài 2: Cho đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ nửa đường tròn (O) đường kính AB và các tiếp tuyến Ax, By. Qua điểm M thuộc một nửa đường tròn này, kẻ tiếp tuyến cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D. Gọi N là giao điểm của AD và BC. CMR: MN vuông góc với AB
Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng d không có điểm chung sao cho khoảng cách từ O đến d không quá 2R. Qua diêm M trên d, vẽ các tiếp tuyến MA, MB tới (O) với A, B là các tiếp điểm. Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d. Vẽ Dây AB cắt OH ở K và cắt OM tại I. Tia OM cắt (O) tại E.
a, Chứng minh OM ⊥ AB và OI.OM = R 2
b, Chứng minh OK.OH = OI.OM
c, Tìm vị trí của M trên d để OAEB là hình thoi
d, Khi M di chuyên trên d, chứng minh đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định
Cho (O;R) và d không có điểm chung, M thuộc d kẻ tiếp tuyến MA, MB hạ OH vuông góc với d, AB cắt OH tại K, cắt OM tại I, tia OM cắt (O) tại E. Tìm vị trí điểm M trên d để S tam giác OIK max
Cho đường tròn (O;R) và đường thẳng d không có điểm chung sao cho khoảng cách từ O đến d không quá 2R. Qua M trên d vẽ tiếp tuyến MA, MB tới (O) (A, B là tiếp điểm). gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d. dây AB cắt OH ở K và cắt OM tại I, tia OM cắt (O) tại E
a) c/m OM vuông góc AB và OI.OM=R^2
b) c/m OK.OH=OI.OM
c) tìm vị trí của M trên d để OAEB là hình thoi
Cho (O,R) d cắt (O) tại 2 điểm phân biệt và d không đi qua O.M là điểm trên d và M nằm ngoài (O), kẻ tiếp tuyến MA, MB với (O), vẽ đường kính BC của (O). Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt AC tại D MO cắt (O) tại I và K (I nằm giữa M và O). Gọi E là giao điểm của AI và BK.
1) AC song song với mo.
2) 5 điểm m, b, o, a, d cùng thuộc một đường tròn
3) Tìm vị trí điểm M trên d để tam giác AOC đều. Chỉ rõ cách xác định vị trí điểm M. Khi đó tính độ dài cạnh KE theo R.
Xét đường thẳng (d) cổ định ở ngoài (0;R) (khoảng cách từ 0 đến (d) không nhỏ hơn R2). Từ một điểm M nằm trên đường thắng (d) ta dựng các tiếp tuyến MA, MB đến (O:R) ( A,B là các tiếp điểm) và dựng cát tuyên MCD (tia MC nằm giữa hai tia MO, MA và MC < MD). Gọi E là trung điểm của CD, H là giao điểm của AB và MO. a, Chứng minh: 5 điểm M,A,E,O,B cùng nằm trên một đường tròn. b, Chứng minh: MC.MD= MA² = MO² –R² . c. Chứng minh: Các tiếp tuyến tại C,D của đường tròn (O;R) cắt nhau tại một điểm nằm trên đường thắng AB. d. Chứng minh: Đường thắng AB luôn đi qua một điểm cố định. e, Chứng minh: Một đường thắng đi qua O vuông góc với MO cắt các tia MA, MB lần lượt tại PQ. Tìm GTNN của SMPO. Tìm vị trí điểm M để AB nhỏ nhất.