Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB, EF là dây cung di động trên nửa đường tròn thuộc cung AF và EF=R ; AE cắt BF tại C; CH cắt AB tại I
a/ Tính góc CIF.
b/ CMR: AE.AC + BF.BC khồng đổi khi EF di động
c/ Tìm vị trí của EF để tứ giac ABFE có diện tích lớn nhất.
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB cố định. EF là dây cung di động trên nửa đường tròn đó, sao cho E thuộc cung AF và EF = AB/2 = R. H là giao điểm của AF và BE, C là giao điểm của AE và BF, I là giao điểm của CH và AB. a) Tính số đo góc CIF. b) Chứng minh AE.AC + BF.BC có giá trị không đổi khi EF di động trên nửa đường tròn
Cho nửa đường tròn tâm (O;R) đường kính AB,EF là dây cung di động trên nửa đường tròn sao cho E thuộc cung AF và EF = R ,AF cắt BE tại H ,AE cắt BF tại C ,CH cắt AB tại I a) tính góc CIF b)CMR AE.AC+BF.BC không đổi khi EF di động trên nửa đường tròn c) tìm vị trí của EF để tứ giác ABEF có diện tích lớn nhất .Tính diện tích tứ giác đó
cho đường tròn (O;R) hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau .Điểm E thuộc cung nhỏ BC, điểm F thuộc cung nhỏ BD sao cho EF=R căn 2.Dây AE cắt CD và BC theo thứ tự tại M và N .dây AF cắt CD và BD theo thứ tự tại P và Q a) Tiinhs số đo góc EAF b) chứng minh tứ giác MNQP nội tiếp c) chứng minh NQ// EF d) xác định vị trí của dây EF để diện tích tam giác BND đạt giá trị lớn nhất và tính giá trị đó theo R
Cho đường tròn (O,R) đường kính AB cố định . Dây CD di động vuông góc với AB tại H giữa A và O . Lấy điểm F thuộc cung AC nhỏ ; BF cắt CD tại E , AF cắt tia DC tại l
1. Chứng minh : tứ giác AHEF nội tiếp
2. Chứng minh : HA.HB = HE.HI
3. Đường tròn nội tiếp tam giác IEF cắt AE tại M . Chứng minh M thuộc đường tròn (O,R).
4. Tìm vị trí của H trên OA để tam giác OHD có chu vi lớn nhất
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB, hai tiếp tuyến Ax, By trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến tại M của nửa đường tròn cắt Ax ở C, cắt By ở D.
a, AM và BM cắt OC và OD theo thứ tự ở E và F. Tứ giác OEMF là hình gì?
b, Gọi I là giao điểm của hai đường chéo OM và EF của tứ giác OEMF. Khi M di động trên nửa đường tròn (O) thì điểm I di động trên đường nào?
c, Xác định vị trí của M để tứ giác OEMF là hình vuông. Tính diện tích của hình vuông này, cho biết AB = 6cm.
d, Tích AB . CD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn (O).
Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Vẽ dây CD = R (C thuộc cung AD). Nối AC và BD cắt nhau tại M
a, Chứng minh rằng khi CD thay đổi vị trí trên nửa đường tròn thì độ lớn góc A M B ^ không đổi
b, Cho A B C ^ = 30 0 , tính độ dài cung nhỏ AC và diện tích hình viên phân giói hạn bởi dây AC và cung nhỏ AC
cho đường tròn (O,R). Hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau . Điểm E thuộc cung nhỏ BC , điểm F thuộc cung nhỏ BD sao cho EF=R\(\sqrt{2}\) . Dây AE cắt CD và BC thứ tự ở M và N ;Dây AF cắt CD và BD thứ tự ở P và Q.
a) Tính số đo góc EAF
b) Chứng minh tứ giác MNQP nội tiếp được đường tròn
c) Chứng minh rằng NQ song song với EF
d) Tính chu vi tam giác BNQ theo R
e) Xác định vị trí của dây EF để diện tích tam giác BNQ đạt giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó theo R
cho đường tròn (O,R). Hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau . Điểm E thuộc cung nhỏ BC , điểm F thuộc cung nhỏ BD sao cho EF=R\(\sqrt{2}\) . Dây AE cắt CD và BC thứ tự ở M và N ;Dây AF cắt CD và BD thứ tự ở P và Q.
a) Tính số đo góc EAF
b) Chứng minh tứ giác MNQP nội tiếp được đường tròn
c) Chứng minh rằng NQ song song với EF
d) Tính chu vi tam giác BNQ theo R
e) Xác định vị trí của dây EF để diện tích tam giác BNQ đạt giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó theo R.