Cho nửa đường tròn tâm (O) đường kính AB=2R. Vẽ đường thẳng d là tiếp tuyến của (O) tại B. Trên cung AB lấy điểm M tùy ý (M khác A và B), tia AM cắt d tại N. Gọi C là trung điểm của AM, tai CO cắt d tại D.
a) Chứng minh rằng: OBNC nội tiếp.
b)Chứng minh rằng: NO⊥AD
c)Chứng minh rằng: CA.CN=CO.CD
d)Xác định vị trí điểm M để (2AM=AN) đạt giá trị nhỏ nhất
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB= 2R. Gọi (d) là tiếp tuyến của (O) tại B. Trên cùng AB lấy điểm M tuỳ ý (M không trùng với A và B), tía AM cắt (d) tại điểm N. Gọi C là trung điểm của AM, tia CO cắt (d) tại điểm D
1. Chứng minh OBNC là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh: ON ⊥ AD và CA. CN = CO. CD
3. Xác định vị trí điểm M trên cung AB để tổng AN +2AM đạt giá trị nhỏ nhất.
cho nửa đường tròn (R,O), đường kính AB và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn. Gọi M là điểm tùy ý trên nửa đường tròn (M khác A , M khác B) và H là điểm chính giữa của cung AM.Tia BH cắt AM tại điểm I và cắt Ax tại D. Tia AH cắt tia BM tại C 1)CMR CI vuông góc AB và BC=2R 2)CMR ABCD nội tiếp
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Lấy điểm H cố định trên đoạn OA, đường vuông góc với OA tại H cắt nửa đường tròn tại C. Gọi N là trung điểm của BC. M là điểm bất kì thuộc cung nhỏ BC (M ≠ B; M ≠ C). Tia BM cắt HC tại K; AM cắt HC tại E. Chứng minh rằng tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEK di chuyển trên một đường thẳng cố định khi M di chuyển trên cung nhỏ BC.
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và tiếp tuyến Ax (A là tiếp điểm, Ax nằm ở nửa mặt phẳng chứa nửa đường tròn bò là AB). Trên đoạn AB lấy điểm M (M khác A, M khác B), đường thẳng vuông góc với AB tại M cắt nửa đường tròn tâm O tại C, tia BC cắt Ax tại D. Gọi N là trung điểm của AD. Gọi H là giao điểm của ON và AC. Kẻ HE vuông góc với AN (E thuộc AN). Đường tròn đường kính NC cắt EC tại F. Chứng minh NF luôn đi qua 1 điểm cố định khi M di chuyển trên AB.
Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB=2R. Lấy một điểm C trên nửa đường tròn sao cho góc ABC=30 độ. Gọi P là giao điểm của tiếp tuyến tại A với nửa đường tròn đường thẳng BC.
a) CM: tam giác ABC vuông và PA^2=PB.PC
b) Từ P vẽ tiếp tuyến thứ hai với đường tròn (O) tại M(M là tiếp điểm). CM: PO là đường trung trực của AM
C)PO cắt AM tại N. Tính PA , PO , AM theo R
d) Vẽ MH vuông góc AB tại H. Gọi I là giao điểm của PB và MH. Tính NI theo R
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Trên nửa đường tròn lấy điểm C (C khác A và B). Gọi D là giao điểm của đường thẳng BC với tiếp tuyến tại A của nửa đường tròn tâm O và I là trung điểm của AD a. Chứng minh BC.BD = 4R² b. Chứng minh IC là tiếp tuyến của nửa đường tròn tâm O c. Từ C kẻ CH vuông góc với AB (H thuộc AB) BI cắt CH tại K. Chứng minh K là trung điểm của CH.
cho nửa đường tròn O đường kính AB trên nửa đường tròn O lấy điểm D( D khác A và B ) kẻ tiếp tuyến Ax cắt BC tại C
a) tính góc ADC
b) gọi i là trung điểm của AC. Chứng minh ID là tiếp tuyến của nửa đường tròn
c) từ D, kẻ DH vuông góc AB tia BC cắt DH tại K.Chứng minh K đà trung điểm của DH.
Cho nửa đường tròn (O,R) đường kính AB . Gọi C là trung điểm của đoạn AO . Một đường thẳng a vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn (O) tại I . Trên đoạn CI kay điểm k bất kì (K không trùng với C và I ). Tia AK cắt nửa đường tròn (O) tại M, tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại M cắt đường thẳng a tại N , tia BM cắt đường thẳng a tại D
a) Chứng minh rằng tam giác MNK cân
b) Chứng minh rằng khi K thay đổi trên đoạn thẳng CI thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AKD luôn thuộc một đường thẳng cố định