Đáp án D
1 đ v C ≈ 0 , 166 . 10 - 23 g
m = 137 . 0 , 166 . 10 - 23 = 2 , 2742 . 10 - 22 g
Đáp án D
1 đ v C ≈ 0 , 166 . 10 - 23 g
m = 137 . 0 , 166 . 10 - 23 = 2 , 2742 . 10 - 22 g
Câu 6: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là
A. 8,553. 10-23 g. B. 2,6605. 10-23 g. C. 0,16605. 10-23 g. D. 18,56. 10-23 g.
Câu 2: Khối lượng của 6. 10¬23+ nguyên tử oxi bằng bao nhiêu? A / 8g B / 16g C / 32 g D / 64 g
1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
1,2 x 10^23 phân tử X có khối lượng là 14,2g a) khối lượng phân tử X b) xác định nguyên tử khối X. X là nguyên tố nào, biết 1 phân tử X gồm 2 nguyên tử
- Bài 5: Xác định tên nguyên tố và KHHH của nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Khối lượng của A là 3,82 . 10-23 gam,
b) Khối lượng của 2B là 1,86 . 10-22 gam,
Câu 5:Biết khối lượngtính bằng gam của 1 nguyên tử carbon bằng:1,9926.10-23 g . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử magnesium (Mg) là: a. 5,313.10-23 g b. 6,023.10-23 g c. 3,985.10-23 g d. 4,482.10-23 g
1.M là kí hiệu?
A. Khối lượng B. Khối lượng mol chất C. Thể tích D. Mol
2.Đơn vị của mol là?
A. g, Kg, tấn, tạ, yến B. ml, l C. mol D. đvC
Câu 8. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử đồng là (Cu=64) A. 1,06.10-22 B. 1,08.10-22 C. 1,08.10-21 D. 9,3.10-23
a) Có 3 nguyên tử X, Y, Z có tổng nguyên tử khối là 98đvC, biết tỉ lệ nguyên tử khối 3 nguyên tử X, Y, Z lần lượt là 4: 1: 2. Tìm 3 nguyên tử này và cho biết chúng thuộc loại NTHH nào?
b) Tỉ lệ NTK của 3 nguyên tử A, B, D là 10: 5: 1 và biết tổng NTK của B và D kém NTK của A 16đvC. Tìm 3 nguyên tử này và cho biết chúng là nguyên tử của loại NTHH nào?