chứng minh rằng :
\(A=n\times\left(n^2+1\right)\times\left(n^2+4\right)\)chia hết cho 10 với mọi n thuộc N
1. Chứng minh 2n+5 và 4n+9 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n\
2. Tìm số tự nhiên n biết \(\left(3n+5\right)⋮\left(2n+1\right)\)
3 . Cho a+7b chia hết cho 11. Chứng minh rằng 8a+b chia hết cho 11
Chứng minh rằng tích \(\left(a+1\right)\times\left(3\times a+2\right)\)) luôn chia hết cho 2 với mọi a thuộc N
cho \(A=\frac{7}{3}.\frac{37}{3^2}....\frac{6^{2n}+1}{3^{2n}}\)và \(B=\left(1+\frac{1}{3}\right)\left(1+\frac{1}{3^2}\right)...\left(1+\frac{1}{3^{2n}}\right)\)với n thuộc N
a) Chứng minh: 5A-2B là số tự nhiên
b) Chứng minh với mọi số tự nhiên n khác 0 thì 5A-2B chia hết cho 45
tìm tất cả các số nguyên tố dạng \(\frac{1}{6}\times n\times\left(n+1\right)\times\left(n+2\right)+1\), với n là số tự nhiên n>=1
Chứng tỏ rằng : \(\left(2^n+1\right)\left(2^n+2\right)\)chia hết cho 3 với mọi n là số tự nhiên
1/ Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số sao cho chia cho 11 dư 5 ; chia cho 13 dư 7
2/ Chứng minh rằng : \(10^n+5^3⋮9\)
3/ Tìm x, y \(\in N\) biết : \(\left(x+1\right)\left(2y-5\right):143\)
1. Chúng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tich n.( n+5 ) chia hết cho 2.
2. Gọi A =\(n^2+n+1\left(n\inℕ\right)\)Chứng tỏ rằng :
a. A không chia hết cho 2
b. A không chia hết cho 5
1. Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì \(\left(p-1\right)\left(p+1\right)⋮24\)
2. Tìm số nguyên n sao cho : \(n^2-2\)chia hết cho n+3
3 . Tìm số tự nhiên n ( n > 0 ) sao cho tổng :
1! +2!+3! + ... +n! là một số chính phương