Đáp án: A
Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon nguyên tử Hiđro phải hấp thụ photon để chuyển lên quỹ đạo từ N trở lên
tức là n ≥4
Năng lượng của photon hấp thụ:
Đáp án: A
Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon nguyên tử Hiđro phải hấp thụ photon để chuyển lên quỹ đạo từ N trở lên
tức là n ≥4
Năng lượng của photon hấp thụ:
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức E n = – 13 , 6 / n 2 (eV) (n = 1, 2, 3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9 , 74 . 10 – 8 m
B. 9 , 51 . 10 – 8 m
C. 1 , 22 . 10 – 8 m
D. 4 , 87 . 10 – 8 m
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En = –13,6/n2 (eV) (n = 1, 2, 3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9,74.10–8 m
B. 9,51.10–8 m
C. 1,22.10–8 m
D. 4,87.10–8 m
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En = –13,6/n2 (eV) (n = 1, 2, 3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9,74.10–8 m
B. 9,51.10–8 m
C. 1,22.10–8 m
D. 4,87.10–8 m
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức E n = - 13 , 6 n 2 eV (n = 1,2,3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 4,35.10−7 m
B. 0,0913 μm
C. 4,87.10−8 m
D. 0,951 nm
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử
hidro được xác định bằng biểu thức
E
n
=
-
13
,
6
/
n
2
e
V
(n = 1, 2, 3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon co năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9 , 74 . 10 - 8 m
B. 1 , 46 . 10 - 8 m
C. 1 , 22 . 10 - 8 m
D. 4 , 87 . 10 - 8 m
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức E = - 13 , 6 n 2 e V (n = 1,2,3…). Trong đó năng lượng E là tổng động năng Eđ và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân Et. Biết Eđ = –Et / 2. Khi đang ở trạng thái cơ bản, nguyên tử hấp thụ một photon và chuyển lên trạng thái kích thích nên động năng giảm đi 10,2 eV. Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng
A. 3,4 eV
B. 10,2eV
C. 12,09 eV
D. 1,51eV
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V (n = 1,2,3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 4 , 87 . 10 - 8 m
B. 4 , 35.10 − 7 m
C. 0,951 nm
D. 0,0913 μm
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1.10 − 31 kg, e = 1 , 6.10 − 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3.10 − 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415.10 5 m/s
B. 5 , 46.10 5 m/s
C. 1 , 728.10 5 m/s
D. 4 , 87.10 − 8 m/s
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:
A. 3 , 15 . 10 12 k H z
B. 6 , 9 . 10 14 H z
C. 2 , 63 . 10 15 H
D. 1 , 8 . 10 13 k H z