Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- X - A - A - G - X - T - A - T - T - G - A - G -
a) Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
b) Một gen tổng số nucleotit là 3800 nu và có số nucleotit loại T = 20%. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
Một đoạn mạch của phân tử ADN có tính tự sắp xếp như sau: -A-T-T-G-A-A-X-A-T-G-G-X a. Viết đoạn mạch đã bổ sung với nó b. Nếu đoạn mạch gen trên bị đột biến thì 1 cặp nuclêôtit thử 11 thì số liên kết hiđro có trong gen đột biến là bao nhiêu?
Câu 1: Một đoạn mạch đơn phân của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – T – X – G – A – T – G – X – A – Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? Câu 2: Một gen có 3000 nucleotit, khối lượng phân tử của gen đó là bao nhiêu? Câu 3: Một gen dài 4080Å, tính số lượng nucleotit của gen đó? Câu 4: 1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydro? Câu 5: Một phân tử ADN dài 120 vòng xoắn , trong đó nucleotit loại A là 480. Tỉ lệ % mỗi loại nucleotit? (ĐS: % G = % X = 30%, % A = % T = 20%) Câu 6. Giả sử 1 gen có nucleotit loại A = 400 và có X = 2A. Khi gen nhân đôi hai lần số lượng nucleotit môi trường các loại cung cấp cho quá trình nhân đôi là bao nhiêu? (ĐS: A = T = 1200 (nu), G = X = 2400 (nu)) Câu 7: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Câu 1: Một đoạn mạch đơn phân của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – T – X – G – A – T – G – X – A – Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? Câu 2: Một gen có 3000 nucleotit, khối lượng phân tử của gen đó là bao nhiêu? Câu 3: Một gen dài 4080Å, tính số lượng nucleotit của gen đó? Câu 4: 1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydro? Câu 5: Một phân tử ADN dài 120 vòng xoắn , trong đó nucleotit loại A là 480. Tỉ lệ % mỗi loại nucleotit? (ĐS: % G = % X = 30%, % A = % T = 20%) Câu 6. Giả sử 1 gen có nucleotit loại A = 400 và có X = 2A. Khi gen nhân đôi hai lần số lượng nucleotit môi trường các loại cung cấp cho quá trình nhân đôi là bao nhiêu? (ĐS: A = T = 1200 (nu), G = X = 2400 (nu)) Câu 7: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Câu 1: ( 2 điểm) Cho đoạn mạch của ARN có trình tự các nucleotit như sau:
– U – A – G – X – A – A – X – U – U – G –
Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên và tính chiều dài của đoạn gen đó.
Mạch 1 của ADN có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau
– A – G – X – T – A – G – G – T – X –
a. Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
b. Nếu phân tử ARN được tổng hợp từ mạch 2 của ADN trên, hãy viết trình tự sắp xếp các nucleotit trên phân tử ARN đó?
c. Tính chiều dài đoạn ADN được tổng hợp từ ARN trên ?
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau : Mạch 1 : - A - X - X - T - A - G - T - G - X - X - T - a. Em hãy viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên. b. Hãy viết đoạn mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch 1.
Cho một đoạn mạch Đơn của phân tử ADN có trình tự như sau:-A-G-G-X-X-X-T-T-A-X-G-T-A-G-X-X-
Viết Trình tự các N đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên
Bài 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: -X-A-T-G-A-X-A-X-T-G-A-T a. Hãy viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên. b. Hãy viết đoạn mạch ARN được tổng hợp từ đoạn mạch ADN nói trên