Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có và R=60 3 Ω cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u=240cos(100πt)V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng
A. - π 4 rad.
B. π 6 rad
C. π 4 rad
D. - π 6 rad
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 2 cos ( 100 π t − π 6 ) V vào 2 đầu đoạn mạch RLC nối tiếp cuộn dây thuần cảm có L = 0 , 1 π H thì thấy điện áp hiệu dụng trên tụ và trên cuộn dây bằng nhau và bằng 1 4 điện áp hiệu dụng trên R. Công suất tiêu thụ trên mạch là
A. 360 W
B. 180 W
C. 1440 W
D. 120 W
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R = 80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu u A N ) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu u M B ) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng
A. 150 2 V.
B. 225 V.
C. 285 V.
D. 275 V.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 W mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 πt ) V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 60 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π 6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π 3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
A. 90 V.
B. 30 6 V .
C. 60 3 V .
D. 60 2 V .
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần 100 3 Ω , có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung 0 , 00005 π ( F ) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 πt − π 4 ) ( V ) thì biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch i = 2 cos ( 100 πt - π 12 ) ( A ) . Xác định L
A. L = 0 , 4 π H
B. L = 0 , 6 π H
C. L = 1 π H
D. L = 0 , 5 π H
Đặt điện áp xoay chiều u = 10 cos ( 100 π t + π 4 ) ( V ) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một tụ điện có dung kháng 30 Ω , điện trở thuần R = 10 Ω và cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω có cảm kháng 10 Ω . Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây
A. u c d = 5 cos ( 100 π t + 3 π 4 ) ( V )
B. u c d = 200 2 cos ( 100 π t + π 6 ) ( V )
C. u c d = 200 cos ( 100 π t + π 6 ) ( V )
D. u c d = 5 cos ( 100 π t + π 4 ) ( V )
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 W mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U0√2cos(100πt)V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 60 V. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π/3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
A. 90 V
B. 30√6V
C. 60√3V
D. 60√2V
Cho mạch điện gồm điện trở thuần là 10 Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0 , 2 π H và tự điện có điện dung 1000 4 π μ F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là 20V thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 40 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,3 A.
B. 1 A.
C. 1,8 A.
D. 6A.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng 200 Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = 120 2 cos ( 100 π t + π 3 ) V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120 và sớm pha π 2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là
A. 72 W
B. 240 W
C. 120 W
D. 144 W