Cho một con lắc dao động tắt dần chậm trong môi trường có ma sát. Nếu sau mỗi chu kì cơ năng của con lắc giảm 5% thì sau 10 chu kì biên độ của nó giảm xấp xỉ
A. 77%
B. 36%
C. 23%
D. 64%
Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần xấp xỉ bằng
A. 6%.
B. 3%.
C. 94%.
D. 9%.
Một con lắc dao động tắt dần trong môi trường với lực ma sát rất nhỏ. Cứ sau mỗi chu kì, phần năng lượng của con lắc bị mất đi 8%. Trong một dao động toàn phần biên độ giảm đi bao nhiêu phần trăm?
A. 6,3%.
B. 81%.
C. 19%.
D. 27%.
Một con lắc dao động tắt dần chậm, cứ sau mỗi chu kỳ dao động thì biên độ giảm 2%. Sau khoảng thời gian 5 chu kỳ thì năng lượng còn lại của con lắc xấp xỉ bằng
A. 80,00%
B. 81,71%
C. 18,29%
D. 20,00%
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5 J. Sau ba chu kì kể từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kì dao động của nó là:
A. 0,365 J
B. 0,546 J
C. 0,600 J
D. 0,445 J
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ dao động của nó giảm 2,5%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi sau mỗi chu kì là:
A. 5%
B. 7,5%
C. 6%
D. 9,5%
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ dao động của nó giảm 2,5%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi sau mỗi chu kì là
A. 5%
B. 7,5%
C. 6%
D. 9,5%
Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phân là bao nhiêu ?
A. 6%. B. 3%. C. 9%. D. 94%.
Một con lắc đơn dao động tắt dần chậm, cứ sau mỗi chu kì cơ năng giảm 300 lần so với cơ năng lượng lúc đầu. Ban đầu biên độ góc của con lắc là 9 ° . Hỏi đến dao động lần thứ bao nhiêu thì biên độ góc chỉ còn 3 ° .
A. 400
B. 600
C. 250
D. 200