Lê Thị Huyền Trang

cho mình hỏi trong hiện tại tiếp diễn  cách thêm đuôi ing [trình bày bằng chữ]

ai nhanh mình tick

cho hỏi ai học lớp 6 a2 trường trung học cơ sở Lê Lợi

Đào Trần Tuấn Anh
13 tháng 9 2018 lúc 15:20

+ ) S + Am/Is/Are + V_ing ....................

- ) S + Am/Is/Are + not + V_ing ..................

? )  Am/Is/Are + S + V_ing .....................

Bình luận (0)
I don
13 tháng 9 2018 lúc 15:24

Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:

take => taking
drive => driving


Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:

see => seeing
agree => agreeing


Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:

die => dying
lie => lying


Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:

hurry => hurrying


Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:

win => winning
put => putting


4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:

perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring


Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Anh Phong
13 tháng 9 2018 lúc 15:24

Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:

take => taking
drive => driving


Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:

see => seeing
agree => agreeing


Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:

die => dying
lie => lying


Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:

hurry => hurrying


Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:

win => winning
put => putting


4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:

perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring


Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering

Bình luận (0)
Nguyễn Thanh Nhật
13 tháng 9 2018 lúc 15:44

Form: 
\(+\)\(S+be+V-ing.\)
\(-\)\(S+be+not+V-ing.\)
\(?\)\(Be+S+V-ing?\)

 

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Khánh Thi
13 tháng 9 2018 lúc 15:48

s +spend +time+to v-ing

Bình luận (0)
Lê Bảo Di
13 tháng 9 2018 lúc 18:24

Khẳng định: S + be + V + ing.

EX: I am reading a book.

Phủ định : S + be + not + V + ing.

EX: He isn't doing your homework.

Nghi vấn : Be + S + V + ing ?

EX : Are you happy ?

WH : WH + be +S  + V + ing.

EX : Where are you from ?

Và một số trường hợp đặc biệt nữa.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Ai quen vô ib đi ạ!
Xem chi tiết
Bé Kim Ngưu
Xem chi tiết
annek
Xem chi tiết
Vũ Phương Vy
Xem chi tiết
phuongan nguyenthi
Xem chi tiết
Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
thai otakunetwork
Xem chi tiết
Mạc Phương Thảo
Xem chi tiết
Nhi Nguyễn Thị Tuệ
Xem chi tiết