e nghĩ là ko đếm đc(mx hk lp 5 nên hk chắc)
không đếm được
e nghĩ là ko đếm đc(mx hk lp 5 nên hk chắc)
không đếm được
Cho mình hỏi We were way too young to understand là tại sao lại có way ở đây ạ ? Way ở đây theo mình hiểu là danh từ chứ nhỉ mà nếu bỏ way thì câu vẫn có nghĩa mà, cũng không hiểu way ở đây có tác dụng gì
+++ ai học đại từ quan hệ r help mk với ................
ệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
- Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
+++++++ cô dạy mà chả hiểu j cả , ai học r giúp mk vs mk có 1 só câu hỏi muốn hỏi à ,,,,,,,,
help me
tiện cai còn on k add nc cho đỡ chán nè
Cho mình hỏi Tính từ bổ nghĩa cho các đại từ bất định là tính từ hay đại từ hay đại từ bất định đứng trước ạ?
công thức giúp mình với
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:
a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That
1. WHO:
+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người
Example:
Mary is a girl. She is wearing a red hat.
" Mary is the girl who is wearing a red hat.
2. WHICH:
+ làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật
Example:
a. The bike is very nice. I bought it last week.
" The bike which I bought last week is very nice.
b. The book is mine. The book is on the table.
" The book which is on the table is mine.
3. WHOM:
+ làm túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người
Example:
Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.
" Do you know the woman whom I saw on TV last night.
4. WHOSE:
+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật
Example: The man is very kind. I borrowed his pen.
" The man whose pen I borrowed is very kind.
+ thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)
- sở hữu cách (N's)
- cấu trúc: of + N
+ sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)
5. THAT:
+ thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
+ bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …
b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why
1. WHEN: + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …
+ Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)
Example: Do you remember the time? We met each other at that time.
" Do you remember the time when we met each other?
2. WHERE: + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …
+ Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)
Example: The house is very old. He was born and gew up in that house.
" The house where was born and gew up is very old.
3. WHY: + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …
+ Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason
Cho mình hỏi là: thầy mình nói "be" không được chia "being" sao câu này lại chia vậy ạ Although the man was qualified for the job, he wasn't accepted => Despite being qualified for the job, he wasn't accepted
giải nghĩa từ
-Conical hat
-Pottery
-depend on/ rely on
-As far as I know
-Handicraft
-Artisan
-Set up
-Take over
-Attraction
-Specialfic reigon
-Remind
-Look around
-Hi-tec robot
-Automatic
Đây là anh 9 ai giải được em sẽ coi người đó như thiên tài ( không được tra mạng hay từ điển mấy cái này anh chị học rồi nếu ai tra mạng hay từ điển để giải thì người ấy không giỏi mà là ngu )
Các bạn cho mình hỏi:
Thi IOE cấp trường được 970 điểm có đậu không?
Trả lời chính xác mình tặng 3 tick
Trong TA thì trạng từ đứng ở vị trí trc hay sau danh từ, tính từ
2. The villager's ____ saved the travellers from starving
A. generosity
B. generousity
C. generosy
D. generousness
cho e hỏi tại sao các từ B,C,D tìm từ ở cambrigde dictionary không tìm thấy từ được không ạ???