Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
dũngz

cho mik tất cả các thì và công thức của các thì vs . sau hè quên hết :(( mik đang cần gấp :>

 

 

 

 

 

 

dũngz
4 tháng 8 2018 lúc 10:08

dấu hiệu nhận biết nữa :>

anhthu bui nguyen
4 tháng 8 2018 lúc 10:15

Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)When + hành động thứ nhất

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặcCHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

❥︵₣σrεvëɾ™
4 tháng 8 2018 lúc 10:15

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.


2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định:S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?


3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + OPhủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

Khẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + ONghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Khẳng định: S + had + Past Pariple (V3) + OPhủ định: S+ hadn’t+ Past Pariple + ONghi vấn: Had+S+ Past Pariple + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

Khẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 


9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + ONghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ OPhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

Khẳng định: S + shall/will + have + Past PariplePhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE) 

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,

Đủ 12 thì rồi đó nhưng mình khôn nhớ rõ cho lắm nếu sai sót j mong bạn thông cảm

Nguyễn Phương Linh
4 tháng 8 2018 lúc 10:16

bạn vào đường link này nhé  !!                                                                                                                         http://vforum.vn/diendan/showthread.php?49298-Tong-hop-cac-thi-trong-tieng-Anh-cong-thuc-cach-su-dung-dau-hieu-nhan-biet

 http://www.mshoatoeic.com/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-nd463997

 https://x3english.com/cac-thi-trong-tieng-anh/

k mk nha !!!!!!!! mơn nhìu

Mina
4 tháng 8 2018 lúc 10:20


1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TO BE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O?

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

1.Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East.

        Tom comes from England.

2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex:  Mary often goes to school by bicycle.

       I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well

4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định: S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O?

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng:

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

                   Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

                   Ex: – Look! the child is crying.

                          – Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

                     Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

                    Ex: He is coming tomorrow

*Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget, etc.

Thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.

                   Ex: – I am tired now.

                          – She wants to go for a walk at the moment.

                          – Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – Present Perfect

Công thức

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homeworks

      She has lived in Liverpool all her life

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TO BE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Ex: She went home every Friday.

      He visited his parents every weekend

9. THÌ TƯƠNG LAI – Simple Future

Công thức

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + NOT + V(infinitive) + ONghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:

Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

Ex: We will see what we can di t help you

      Will you come to lunch?

----học tốt-----

Mina
4 tháng 8 2018 lúc 10:28

                     DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1. Thì hiện tại đơn (The Present tense)

- always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never.

- every morning, every day, every month/year...

- once/ twice/three times, a/per day, a week....

2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recently, before...

4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

5. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.


Các câu hỏi tương tự
Lê Huyền My
Xem chi tiết
Lê Thu Quyên
Xem chi tiết
Lê Huyền My
Xem chi tiết
Lê Huyền My
Xem chi tiết
thảo vân
Xem chi tiết
Nguyễn An Khánh
Xem chi tiết
Uzumaki Naruto
Xem chi tiết
Nguyênx Thị Hà Thu
Xem chi tiết
Chu Yến Nhi
Xem chi tiết