Đáp án B
+ + Ta có: I = U R = 120 2 .50 = 1 , 2. 2 A.
+ +Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U I cos φ = 120 2 .1 , 2. 2 . c os60 0 = 72 W
Đáp án B
+ + Ta có: I = U R = 120 2 .50 = 1 , 2. 2 A.
+ +Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U I cos φ = 120 2 .1 , 2. 2 . c os60 0 = 72 W
Cho mạch RLC không phân nhánh có R = 50 ( Ω ), đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có U = 120 ( V ), tần số không đổi thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha 60 0 so với điện áp hai đầu mạch. Công suất tỏa nhiệt của mạch là
A. 36(W)
B. 72(W)
C. 144(W)
D. 288(W)
Cho mạch RLC không phân nhánh có R = 50 Ω , đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có U = 120 V, tần số không đổi thì cuông độ dòng điện trong mạch lệch pha 60° so với điện áp hai đầu mạch. Công suất tỏa nhiệt của mạch là:
A. 36W
B. 72W
C. 144W
D. 288W
Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có tần số 50 Hz. Ban đầu độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch và dòng điện là 60 0 thì công suất tiêu thụ trong mạch là 50 W. Thay đổi C để điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với i thì mạch tiêu thụ công suất là
A. 100 W
B. 200 W
C. 50 W
D. 120 W
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây có điện trở 10 Ω Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40 6 cos 100 π t V , (t đo bằng giây) thì cường độ dòng điện chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là π 6 và công suất tỏa nhiệt trên R là 50 W. Cường độ hiệu dụng trong mạch là:
A. 1 A hoặc 5 A
B. 5 A hoặc 3 A
C. 2 A hoặc 5 A
D. 2 A hoặc 4 A
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây có điện trở 10 Ω Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40 6 cos 100 πt (V), (t đo bằng giây) thì cường độ dòng điện chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là π 6 và công suất tỏa nhiệt trên R là 50 W. Cường độ hiệu dụng trong mạch là
A. 1 A hoặc 5 A
B. 5 A hoặc 3 A
C. 2 A hoặc 5 A
D. 2 A hoặc 4 A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 V và tần số không đổi thì Z L > Z C . Cố định L và C thay đổi R. Khi công suất trong mạch là cực đại thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức A. Khi R = R 1 thì cường độ dòng điện trong mạch chậm pha 30 độ so với điện áp hai đầu mạch. Khi R = R 2 thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng công suất của mạch khi R = R 1 . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi R = R 2 là
A. i = 2 3 cos 100 π t − π 3 A
B. i = 2 2 cos 100 π t − π 3 A
C. i = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 π t − π 6 A
Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có tần số 50 Hz. Ban đầu độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch và dòng điện là 60 o thì công suất tiêu thụ trong mạch là 50 W. Thay đổi C để điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với i thì mạch tiêu thụ công suất là
A. 100 W
B. 200 W
C. 50 W
D. 120 W
Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có tần số 50 Hz. Ban đầu độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch và dòng điện là 60o thì công suất tiêu thụ trong mạch là 50 W. Thay đổi C để điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với i thì mạch tiêu thụ công suất là:
A. 100 W.
B. 200 W.
C. 50 W.
D. 120 W.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 50 W mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 50 3 W thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = Icos. Nếu mắc nối tiếp thêm một tụ điện vào đoạn mạch nói trên rồi đặt hai đầu mạch vào điện áp xoay chiều đó thì biểu thức cường độ dòng điện là (A). Biểu thức điện áp tức thời hai đầu mạch là
A.
B.
C.
D.