Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
A. 48V
B. 24V
C. 12V
D. 16V
Ba điện trở R 1 = 3 ( Ω ) , R 2 v à R 3 = 4 ( Ω ) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R 1 là U 1 = 6 ( V ) và R 2 là U 2 = 4 ( V ) . Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U 3 = 6 ( V ) và U = 16(V).
B. U 3 = 4 ( V ) và U = 14(V).
C. U 3 = 5 ( V ) và U = 12(V).
D. U 3 = 8 ( V ) và U = 18(V).
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình 5 với R 1 = 2 Ω ; R 2 = 4 Ω ; R 3 = 8 Ω ; R 4 = 10 Ω . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì đo được hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 2V. Tính hiệu điện thế U và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở thành phần.
có 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp nhau. Biết R1=2R2=3R3=4R4. hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch là 100V. tính hiệu điện thế ở đầu mỗi điện trở
Ba điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 v à R 3 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R 1 là U 1 = 6 V và R 2 là U 2 = 4 V . Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U = 14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R 1 = 5 Ω , R 2 = 20 Ω , R 3 . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?
A. 15Ω
B. 5Ω
C. 20Ω
D. 25Ω
Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 3 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V