Cho mạch điện như hình vẽ. UAB= 9V, R0= 6Ω. Đèn Đ thuộc loại 6V-6W, Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx=2Ω. Tính số chỉ của ampe kế. Độ sáng của đèn như thế nào? Tìm công suât stieeu thụ của đèn khi đó.
b. Muốn đèn sáng bình thường cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính Rx để thỏa mãn điều kiện đó.
c. Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện ( coi điện năng làm sáng đèn là có ích )
a, theo sơ đồ \(=>\left(Rx//R0\right)ntR\left(đ\right)\)
\(=>R\left(đ\right)=\dfrac{6^2}{6}=6\left(om\right)\)\(,I\left(đm\right)=\dfrac{P\left(đm\right)}{U\left(đm\right)}=\dfrac{6}{6}=1A\)
\(=>Rtd=R\left(đ\right)+\dfrac{Rx.R0}{Rx+R0}=6+\dfrac{2.6}{2+6}=7,5\left(om\right)\)
\(=>Im=\dfrac{UAB}{Rtd}=\dfrac{9}{7,5}=1,2A=I\left(đ\right)>I\left(đm\right)\)
=>đèn sáng hơn bình thường
\(=>P\left(đ\right)=I\left(đ\right)^2R\left(đ\right)=1,2^2.6=8,64W\)
b, khi đèn sáng bình thường\(=>\left\{{}\begin{matrix}U\left(đ\right)=U\left(đm\right)=6V\\P\left(đ\right)=P\left(đm\right)=6W\end{matrix}\right.\)\(=>Im=I\left(đ\right)=\dfrac{6}{6}=1A=Ix0\)
\(=>Ux0=Uab-U\left(đ\right)=9-6=3V\)
\(=>Rx0=\dfrac{Ux0}{Ix0}=\dfrac{3}{1}=3\left(om\right)\)
\(=>3=\dfrac{Rx.R0}{Rx+R0}< =>3=\dfrac{Rx.6}{6+Rx}=>Rx=6\left(om\right)\)
do đó phải dịch chuyển biến trở sang phải
c, khi đèn sáng bình thường
\(=>Pm=Uab.Im=9W\)
\(=>P\left(đ\right)=I\left(đ\right)^2.R\left(đ\right)=6W\)
\(=>H=\dfrac{P\left(đ\right)}{Pm}.100\%=\dfrac{6}{9}.100\%\approx66,7\%\)