Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Bài 2: Cho mạch điện như hình bên. Trong đó R1 // R2 và R1 = 20 Ω ; R2 = 30 Ω , ampe kế A chỉ 1,2A. a). Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (1đ) b). Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB. (1đ) c). Tính cường độ dòng điện qua R1 ; R2 . (1đ)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, các điện trở có giá trị lần lượt là 5 và 10 Ω, UAB=12V a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Giúp mình với ạ ❤
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 10 Ω, R2= 20 Ω, vôn kế chỉ 6V. Tính :
a/ Điện trở tương đương của mạch.
b/ Số chỉ ampe kế.
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
d/ hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Giúp mình làm bài với ạ !
Câu 8:Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 30 Ω, R2 = 15 Ω, dây biến trở làm bằng Nikelin có điện trở suất = 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 0,2 mm2 , dài 30 m. Ampe kế A1 chỉ 1,5 A. a. Tính hiệu điện thế giữa A và B b. Điều chỉnh con chạy C sao cho ampe kế A chỉ 2,5 A: - Số chỉ của ampe kế A1 có thay đổi không? Tại sao? - Tính trị số của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó.
Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 26 Ω, R2 = 40 Ω, trên biến trở có ghi (120 Ω - 2,5 A). a. Khi con chạy C ở tại N, cường độ dòng điện qua R1 là 2,5 A. Tính cường độ dòng điện qua MN, R2 và UAB. Biến trở có bị cháy không? Tại sao? b. Hiệu điện thế UAB không đổi. Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở khi: - Con chạy C ở vị trí giữa MN - Con chạy C ở M
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 20 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 30 Ω, UAB = 120 V. Điện trở của dây nối và Ampe kế nhỏ không đáng kể. a. Khi Rb = 40 Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Vẽ chiều dòng điện đi qua ampe kế. b. Điều chỉnh biến trở để Ampe kế chỉ giá trị 0. Tính trị số của biến trở tham gia vào mạcđiện khi đó
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ:
R 1 = 1 ( Ω ) R 2 = 2 ( Ω ) R 3 = 3 ( Ω )
Ampe kế chỉ: I = 1,2(A).
Tìm số chỉ vôn kế V 1 và vôn kế V 2 .
Bài 5 :(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 1 Ω; R2 =2 Ω; Rx là một biến trở tiết diện đề với con chạy C di chuyển được trên MN và có giá trị lớn nhất là 16 Ω. Hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện tr rất lớn, b qua điện trở của ampe kế và dây nối a/ Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vôn kế chỉ 10V. Tìm số chỉ của ampe kế và giá trị hiệu điện thế U. b/ Xác định vị trí C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở là lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó và vị trí con chạy C khi đó. c/ Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế trong trường hợp đó?
1/ Cho mạch điện như sơ đồ. R1 = 20 Ω , R2 = 40 Ω, |
R3 =30Ω , UAB = 60V |
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB ? |
b. Xác định số chỉ của Ampe kế ? |
2/ Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 |
được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất dây nicrom 1,1. 10-6Ωm. |
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó |
b) Với cùng 1 loại dây dẫn có chiều dài như trên, nếu tăng tiết diện lên 5 lần thì điện trở dây dẫn thay |
đổi như thế nào? |